Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 năm 2016 - 2017 theo Thông tư 22 Đề kiểm tra học kì 1 lớp 4 có bảng ma trận đề thi

  • Phát hành Sưu tầm
  • Đánh giá
  • Lượt tải 1.083
  • Sử dụng Miễn phí
  • Dung lượng 292 KB
  • Cập nhật 18/01/2017

Giới thiệu

Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 năm học 2016 - 2017 được sưu tầm, tổng hợp trọn bộ 5 môn Toán, Tiếng Việt, Khoa Học, Lịch Sử - Địa Lý có đáp án và bảng ma trận đề thi học kì 1 theo Thông tư 22 kèm theo giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các bài thi học kì 1. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề thi học kì cho các em học sinh. Sau đây mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo và tải về trọn bộ đề thi, đáp án.

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4

I. Kiểm tra đọc (5 điểm)

1. Đọc thành tiếng

Học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng các đoạn sau và trả lời câu hỏi do giáo viên nêu (phù hợp với nội dung đoạn vừa đọc):

+ Bài "Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi" Sách TV4, tập 1/115-116

Đoạn 1: Từ "Bưởi mồ côi cha từ nhỏ.................không nản chí".

Đoạn 2: Từ "Bạch Thái Bưởi mở công ti...............bán lại tàu cho ông".

+ Bài "Ông Trạng thả diều" Sách TV4, tập 1/104

Đoạn 1: Từ "Vào đời vua Trần......................có thì giờ chơi diều".

Đoạn 2: Từ "Sau vì nhà nghèo quá..............vi vút tầng mây".

+ Bài "Người tìm đường lên các vì sao" Sách TV4, tập 1/125 -126

Đoạn 1: Từ "Từ nhỏ......................hàng trăm lần".

Đoạn 2: Từ "Có người bạn hỏi...............chế khí cầu bay bằng kim loại".

+ Bài: "Văn hay chữ tốt" Sách TV4, tập 1/129

Đoạn 1: Từ "Thưở đi học............. xin sẵn lòng".

Đoạn 2: "Lá đơn viết lí lẽ rõ ràng.............sao cho đẹp"

+ Bài "Cánh diều tuổi thơ" Sách TV4, tập 1/146

Đoạn 1: Từ "Tuổi thơ của tôi..................vì sao sớm".

Đoạn 2: Từ: "Ban đêm...................khát khao của tôi".

+ Bài "Kéo co" Sách TV4, tập 1/155

Đoạn 1: Từ "Kéo co phải đủ ba keo.................. xem hội".

Đoạn 2: Từ: "Làng Tích Sơn........thắng cuộc".

2. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) (30 phút)

BÀN TAY NGƯỜI NGHỆ SĨ

Ngay từ nhỏ, Trương Bạch đã rất yêu thích thiên nhiên. Lúc nhàn rỗi, cậu nặn những con giống bằng đất sét trông y như thật.

Lớn lên, Trương Bạch xin đi làm ở một cửa hàng đồ ngọc. Anh say mê làm việc hết mình, không bao giờ chịu dừng khi thấy những chỗ cần gia công tinh tế mà mình chưa làm được. Sự kiên nhẫn của Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc.

Một hôm có người mang một khối ngọc thạch đến và nhờ anh tạc cho một pho tượng Quan Âm. Trương Bạch tự nhủ sẽ gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần, mỹ mãn.

Pho tượng làm xong, quả là một tác phẩm trác tuyệt. Từ dung mạo đến dáng vẻ của Quan Âm đều toát lên sự ung dung và cực kì mỹ lệ. Điều vô cùng lí thú là pho tượng sống động đến lạ lùng, giống như một người sống vậy. Nếu đi một vòng xung quanh pho tượng, đôi mắt Quan Âm như biết nhìn theo. Hiển nhiên đây là điều không thể nào tưởng tượng nổi.

Theo Lâm Ngũ Đường

* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:

1. Từ nhỏ, Trương Bạch đã có niềm yêu thích, say mê gì?

A. Thiên nhiên                B. Đất sét
C. Đồ ngọc                    C. Con giống

2. Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc nhờ sự?

A. Tinh tế                     B. Chăm chỉ
C. Kiên nhẫn                 D. Gắng công

3. Điều không thể nào tưởng tượng nổi ở pho tượng là gì?

A. Pho tượng cực kì mỹ lệ
B. Đôi mắt pho tượng như biết nhìn theo
C. Pho tượng như toát lên sự ung dung
D. Pho tượng sống động đến lạ lùng

4. Điều kiện nào là quan trọng nhất khiến Trương Bạch trở thành một nghệ nhân tài giỏi?

A. Say mê, kiên nhẫn và làm việc hết mình
B. Có tài nặn con giống y như thật ngay từ nhỏ
C. Gặp được thầy giỏi truyền nghề
D. Gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần

5. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?

A. Ung dung, sống động, mỹ lệ.
B. Ung dung, lạ lùng, tưởng tượng
C. Sống động, lạ lùng, mỹ mãn
D. Tưởng tượng, lạ lùng, mỹ lệ.

6. Trong câu: "Trương Bạch tự nhủ sẽ gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần, mĩ mãn" có mấy tính từ?

A. Một tính từ. Đó là từ: ...........................................................................
B. Hai tính từ. Đó là các từ: .......................................................................
C. Ba tính từ. Đó là các từ: ........................................................................
D. Bốn tính từ. Đó là các từ: .....................................................................

7. Câu: "Anh có thể tạc giúp tôi một pho tượng Quan Âm không?" được dùng làm gì?

A. Để hỏi
B. Nói lên sự khẳng định, phủ định
C. Tỏ thái độ khen, chê
D. Để yêu cầu, đề nghị, mong muốn

8. Gạch chân bộ phận vị ngữ trong câu sau:

Anh say mê làm việc hết mình, không bao giờ chịu dừng khi thấy những chỗ cần gia công tinh tế mà mình chưa làm được.

II. Kiểm tra viết:

1. Chính tả: (nghe - viết) (5 điểm) (15')

Giáo viên đọc cho học sinh viết tựa bài và đoạn từ đầu bài đến Nghe - viết bài "Rất nhiều mặt trăng" (Từ đầu đến không thể nhìn thấy mặt trăng) (Sách Tiếng Việt lớp 4 – Tập 1 – trang 168)

RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG

Nhà vua rất mừng vì con gái đã khỏi bệnh, nhưng ngài lập tức lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời. Nếu con gái yêu của ngài nhìn thấy mặt trăng, cô bé sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ cô không phải mặt trăng thật, sẽ thất vọng và ốm trở lại. Thế là ngài lại cho vời các vị đại thần, các nhà khoa học đến để nghĩ cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng.

2. Tập làm văn: (5 điểm) (25')

Em hãy tả một đồ chơi mà em yêu thích.

Bảng ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4

Bảng ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4

PHẦN 1: Trắc nghiệm (5 điểm).

Hãy khoanh vào trước câu trả lời đúng:

Câu 1. (1 điểm) Số 85 201 890 được đọc là:

a. Tám trăm năm mươi hai triệu không trăm mười tám nghìn chín mươi
b. Tám mươi lăm triệu hai trăm linh một nghìn tám trăm chín mươi
c. Tám triệu năm trăm hai không một nghìn tám trăm chín mươi
d. Tám nghìn năm trăm hai mươi triệu một nghìn tám trăm chín mươi

Câu 2: (1 điểm) Cho tứ giác MNPQ như hình vẽ góc vuông thuộc đỉnh nào sau đây?

Đề kiểm tra học kỳ 1 môn toán lớp 4

A. đỉnh M             B. đỉnh P          C. đỉnh N          D. đỉnh Q

Câu 3. (1 điểm) 1 tấn = ............kg

A. 1000          B. 100            C. 10000            D. 10

Câu 4. (1 điểm) Chữ số 2 trong số 7 642 874 chỉ:

A. 20 000               B. 200             C. 200 000            D. 2000

Câu 5. (1 điểm) 1 giờ = ............phút

A. 60 phút           B. 90 phút           C. 120 phút         D. 50 phút

PHẦN 2: Tự luận (5 điểm).

Câu 6. (2 điểm). Đặt tính rồi tính.

a. 76402 + 12856             b. 49172 - 28526

c. 334 × 37                    d. 128 472 : 6

Câu 7: (1 điểm). Tính bằng cách thuận tiện nhất.

a. 490 x 365 - 390 × 365 =

b. 2364 + 37 × 2367 + 63 =

Câu 8: (2 điểm). Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài bằng 105 mét, chiều rộng bằng 68 mét. Tính

a. Chu vi mảnh đất đó

b. Diện tích mảnh đất đó.

Bảng ma trận đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4

Bảng ma trận đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4

I. Phần trắc nghiệm: Khoanh và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: (1,0 điểm) Trong các cơ quan sau đây, cơ quan nào giúp hấp thu khí ô - xi và thải ra khí các - bô - níc?

A. Tiêu hóa.          B. Hô hấp.            C. Bài tiết nước tiểu.           D. Tuần hoàn

Câu 2: (1,0 điểm) Như mọi sinh vật khác con người cần gì để duy trì sự sống?

A. Không khí, thức ăn.                                            B. Thức ăn, ánh sáng
C. Không khí, thức ăn, nước uống, ánh sáng.           D. Thức ăn

Câu 3: (1,0 điểm) Cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật vì?

A. Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quý nhưng thường khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thường thiếu một số chất bổ dưỡng quý.
B. Đạm động vật và đạm thực vật có chứa nhiều chất bổ dưỡng quý.
C. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thường thiếu một số chất bổ dưỡng quý.
D. Ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để bữa ăn được ngon miệng hơn.

Câu 4: (1,0 điểm) Để phòng bệnh béo phì cần:

A. Ăn ít.
B. Giảm số lần ăn trong ngày.
C. Rèn luyện thói quen ăn uống điều độ.
D. Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.

Câu 5: (1,0 điểm). Vai trò của chất đạm là:

A. Xây dựng đổi mới cơ thể.               B. Cung cấp nhiều chất béo.
C. Cung cấp nhiều chất vitamin.          D. Cung cấp nhiều khoáng.

Câu 6: (1,0 điểm). Bệnh còi xương thường do thiếu vi ta min gì?

A. Vi - ta - min C             B. Đạm            C. Vi - ta - min A        D. Vi - ta - min D

Câu 7: (1,0 điểm). Thế nào là nước bị ô nhiễm?

A. Nước có màu, có chất bẩn.
B. Nước có mùi hôi, có chứa các vi sinh vật gây bệnh nhiều quá mức cho phép.
C. Nước chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe.
D. Cả 3 ý trên.

Câu 8: (1,0 điểm). Khi đổ nước từ bình ra cốc, ta phải đặt miệng bình cao hơn cốc. Điều này vận dụng tính chất nào sau đây?

A. Nước không có hình dạng nhất định.              B. Nước có thể thấm một số vật.
C. Nước chảy từ trên cao xuống thấp.                D. Nước có thể hoà tan một số chất.

II. Phần tự luận

Câu 1: (1 điểm). Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?

Câu 2: (1 điểm). Nêu vai trò của nước trong đời sống con người, sinh vật?

Bảng ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4

Bảng ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4

Đề thi học kì 1 môn Sử - Địa lớp 4

A. Môn: Lịch sử

I. Phần trắc nghiệm: Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1. (0,5 điểm) Sau khi dời đô ra Thăng Long đời sống của nhân dân như thế nào?

A. Nhân dân tụ họp làm ăn ngày càng đông.
B. Tạo nên nhiều phố, nhiều phường nhộn nhịp, vui tươi.
C. Cả a, b đúng
D. Cả a, b sai

Câu 2. (0,5 điểm) Quân giặc sang đánh nước ta trong trận Bạch Đằng năm 938 là?

A. Quân Tống                      B. Quân Mông – Nguyên
C. Quân Nam Hán                D. Quân Thanh

Câu 3. (0,5 điểm) Nước Văn Lang có vua nào?

A. Vua Hùng                        B. Vua Đinh Tiên Hoàng
C. Vua Lý Thái Tổ                D. Vua Lê Thái Tổ

Câu 4. (0,5 điểm) Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua lấy niên hiệu là?

A. Ngô Vương           B. Thái Bình           C. Lê Đại Hành         D. Hoà Bình

II. Phần tự luận

Câu 5. (1,5 điểm) Vua Trần đặt chuông lớn ở thềm cung điện để làm gì?

Câu 6. (1,5 điểm) Hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.

B. Môn: Địa lí

I. Phần trắc nghiệm: Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1. (0,5 điểm) Tại sao người dân miền núi thường làm nhà sàn để ở?

a. Tránh gió lạnh                      b. Tránh ẩm thấp và thú dữ.
c. Tránh lũ lụt.                         d. Cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 2. (0,5 điểm) Khách du lịch thường thích mua hàng thổ cẩm ở Hoàng Liên Sơn vì?

A. Giá rất rẻ
B. Quý hiếm
C. Hàng thổ cẩm tốt hơn các mặt hàng khác
D. Chúng có hoa văn độc đáo, màu sắc sặc sỡ, bền đẹp.

Câu 3. (0,5 điểm) Người dân ở Tây Nguyên thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào?

a. Mùa xuân
b. Mùa đông
c. Mùa xuân hoặc sau vụ thu hoạch
d. Tất cả đều sai

Câu 4. (0,5 điểm) Đồng bằng Bắc bộ có diện tích bao nhiêu ki - lô - mét vuông?

a. 15000km2            b.12000km2             c. 13000km2           d. 14000km2

II. Phần tự luận

Câu 5. (1,5 điểm) Em hãy nêu sự hình thành đồng bằng châu thổ Bắc Bộ?

Câu 6. (1,5 điểm) Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc bộ có những hạn chế gì?

Bảng ma trận đề thi học kì 1 môn Sử - Địa lớp 4

Bảng ma trận đề thi học kì 1 môn Sử lớp 4

Bảng ma trận đề thi học kì 1 Địa lớp 4