Đề kiểm tra định kì cuối kì 1 lớp 3 trường tiểu học Toàn Thắng năm 2013 - 2014 Đề thi học kỳ 1 lớp 3 môn Toán - Tiếng Việt

  • Phát hành Trường TH Toàn Thắng
  • Đánh giá 153 đánh giá
  • Lượt tải 15.854
  • Sử dụng Miễn phí
  • Dung lượng 1,3 MB
  • Cập nhật 19/12/2016

Giới thiệu

Đề kiểm tra định kì cuối kì 1 lớp 3 trường tiểu học Toàn Thắng năm 2013 - 2014 với hai môn Toán và Tiếng việt cùng những dạng bài củng cố kiến thức nhằm giúp học sinh dễ dàng làm quen và rèn luyện trước khi vào kì thi thực tế tại trường.

Đề kiểm tra Học kỳ I lớp 3 năm 2012 - 2013, Trường tiểu học Gia Hòa tỉnh Hải Dương

Đề thi học sinh giỏi lớp 3 trường tiểu học Phước Long 1 môn Toán

50 bài văn mẫu lớp 3

Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 năm học 2015 - 2016

Đề kiểm tra định kì cuối kì 1 lớp 3 môn Toán

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIM ĐỘNG

TRƯỜNG TIỂU HỌC TOÀN THẮNG

 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
NĂM HỌC 2013-2014

ĐỀ THI MÔN: TOÁN - LỚP 3
Thời gian làm bài: 90 phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Số 139 km đọc là:

A. Một trăm ba mươi chín             B. Một trăm ba chín ki-lô-mét

C. Một trăm ba chín                      D. Một trăm ba mươi chín ki-lô-mét

Câu 2. của 50 kg là:

A. 10            B. 250 kg            C . 10 kg            D. 25 kg

Câu 3. Kết quả của phép nhân: 117 8 là:

A. 936            B. 639            C. 963            D. 886.

Câu 4. 4m 4dm = …. dm. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

A. 44 dm            B. 404            C. 404 dm            D. 44

Câu 5. 9 gấp lên 8 lần, rồi bớt 37 thì được:

A. 25            B. 35            C. 45            D. 72

Câu 6. Trong hình vẽ bên có số hình tam giác là:

Đề kiểm tra định kì cuối kì 1 lớp 3 trường tiểu học Toàn Thắng năm 2013 - 2014

A. 6 hình            B. 7 hình

C. 8 hình            D. 9 hình

II. PHẦN TỰ LUẬN:

Câu 7: Đặt tính rồi tính:

467 + 319                915 - 384                208 x 4               846 : 4

Câu 8: Tính giá trị của biểu thức.

a) 326 + 945 : 9 = ......................

b) (794 - 38) : 7 = ......................

Câu 9: Một đội đồng diễn thể dục có 464 học sinh, trong đó 1/4 số học sinh là học sinh nam. Hỏi đội đó có bao nhiêu học sinh nữ?

Câu 10. Trong một trại chăn nuôi, An đếm được 88 chân gà, và số heo kém số gà 4 lần. Hỏi trong trại chăn nuôi có bao nhiêu chân heo?

-----------------------------------------------------------------------------------

Đề kiểm tra định kì cuối kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIM ĐỘNG

TRƯỜNG TIỂU HỌC TOÀN THẮNG

 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
NĂM HỌC 2013-2014

ĐỀ THI MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 3

Thời gian làm bài: 90 phút

A. KIỂM TRA ĐỌC:

I. Đọc thành tiếng: (5 điểm) Có đề kèm theo.

II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)

BÀI ĐỌC: CHUYỆN CỦA LOÀI KIẾN

Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình, tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt.

Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn.

Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp diệt, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sót, bảo:

- Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh.

Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một bụi cây lớn, kiến đỏ lại bảo:

- Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được.

Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được ở hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn.

Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.

Theo TRUYỆN CỔ DÂN TỘC CHĂM

Đọc thầm bài đọc trên và làm bài tập.

Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.

a) Ngày xưa, loài kiến sống như thế nào?

A. Sống lẻ một mình.                 B. Sống theo đàn.                  C. Sống theo nhóm.

b) Kiến đỏ bảo những kiến khác làm gì?

A. Về ở chung, đào hang, kiếm ăn từng ngày.

B. Về ở chung, sống trên cây, dự trữ thức ăn.

C. Về ở chung, đào hang, dự trữ thức ăn.

c) Vì sao họ hàng nhà kiến không để ai bắt nạt?

A. Vì họ hàng nhà kiến biết đoàn kết lại.

B. Vì họ hàng nhà kiến cần cù lao động.

C. Vì họ hàng nhà kiến sống hiền lành, chăm chỉ.

d) Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh ?

A. Người đi rất đông.

B. Đàn kiến đông đúc.

C. Người đông như kiến

Câu 2. Gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm trong câu văn sau:

Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.

Câu 3. Đặt dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào cuối mỗi câu sau cho thích hợp:

a) Ông tôi rất thích đọc báo

b) Bạn An đã có nhiều cố gắng trong học tập

c) Bao giờ lớp mình kiểm tra học kỳ

d) Huy có thích học đàn không

Câu 4: Tìm và ghi lại một câu theo mẫu “Ai thế nào?” trong bài.

B. KIỂM TRA VIẾT:

I. Chính tả: (5 điểm) Nhà rông ở Tây Nguyên (Tiếng Việt 3- tập 1- trang 63)

(Giáo viên đọc cho học sinh viết từ “Gian đầu nhà rông ... dùng khi cúng tế.”)

II. Tập làm văn (5 điểm)

Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn để kể về quê hương em.

Download tài liệu để xem chi tiết.