Đề kiểm tra học kì II lớp 8 môn Hóa học - THCS Nguyễn Huệ, Khánh Hòa (Đề 2) Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa học

  • Phát hành Bộ GD-ĐT
  • Đánh giá 94 đánh giá
  • Lượt tải 8.891
  • Sử dụng Miễn phí
  • Dung lượng 136 KB
  • Cập nhật 01/04/2017

Giới thiệu

Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa học

Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa học dưới đây là Đề kiểm tra học kì II môn Hóa học dành cho học sinh lớp 8 - Trường THCS Nguyễn Huệ, Diên Khánh, Khánh Hòa. Mời các em học sinh tải đề thi học kì 2 này về và tham khảo, chuẩn bị tốt nhất cho kì thi học kì 2 lớp 8 năm 2017 sắp diễn ra.

Đề kiểm tra học kì II lớp 8 môn Địa lí - THCS Như Quỳnh, Hưng Yên

Đề kiểm tra học kì II lớp 8 môn tiếng Anh - THCS Thị trấn Như Quỳnh, Hưng Yên

Đề kiểm tra học kì II lớp 8 môn Ngữ văn - THCS Như Quỳnh, Hưng Yên

TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ
DIÊN KHÁNH – KHÁNH HÒA
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN HOÁ HỌC LỚP 8

I - Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ A hoặc B, C, D trước phương án chọn đúng.

Câu 1. Độ tan của 1 chất trong nước ở nhiệt độ xác định là
A. số gam chất đó tan trong 100 g nước.
B. số gam chất đó tan trong 100 g dung dịch.
C. số ml chất tan trong 100 ml dung dịch.
D. số gam chất đó tan trong 100 g nước để tạo thành dung dịch bão hoà.

Câu 2. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết 3 chất rắn sau : CaO, P2O5, Al2O3
A. Quỳ tím;           B. Nước               C. Quỳ tím và nước              D. Dung dịch HCl.

Câu 3. Dãy chất nào sau đây chỉ gồm CTHH của bazơ?
A. KOH, CuCl2, H2S
B. NaOH, Cu(OH)2, Mg(OH)2
C. Na2S, H2SO4, MgCl2
D. NaOH, HCl, Cu(OH)2.

Câu 4. Hoà tan 20g đường vào 180 g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch đường là
A. 10%.          B. 15%.           C. 12%.           D. 20%.

Câu 5. Cho các chất sau : (1) kẽm, (2) đồng, (3) sắt, (4) HCl, (5) H2SO4 loãng, (6) NaOH.
Những chất nào có thể dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm?
A. (1), (2), (4), (5)                 B. (2), (3), (5), (6) ;
C. (1), (3), (4), (5)                D. (1), (2), (4), (6).

Câu 6. Cho các phương trình hoá học của các phản ứng sau :
Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu (1)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (2)
HCl + NaOH → NaCl + H2O (3)
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 (4)
Phản ứng nào là phản ứng thế?
A. (1), (3)            B. (1), (2)             C. (2), (3)               D. (2), (4).

II - Tự luận (7 điểm)

Câu 7. (2 điểm) Viết các phương trình phản ứng theo dãy chuyển hoá sau:
a) Ca → CaO → Ca(OH)2
b) S → SO2  → H2SO3

Câu 8. (1,5 điểm) Viết công thức hoá học các muối có tên gọi sau:
a) Sắt(III) sunfat.
b) Kẽm clorua.
c) Natri cacbonat.

Câu 9. (3,5 điểm) Dùng 500 ml dung dịch H2SO4 1,2M để hoà tan hết lượng kim loại sắt.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng.
b) Tính khối lượng muối sắt(II) sunfat thu được.
c) Tính thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc)?
(Biết H = 1, S = 32, O = 16, Fe = 56)

Download tài liệu để xem thêm chi tiết