Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 theo Thông tư 22 Đề kiểm tra học kì 2 môn Sử - Địa lớp 4 có bảng ma trận đề thi

  • Phát hành Sưu tầm
  • Đánh giá 4 đánh giá
  • Lượt tải 1.995
  • Sử dụng Miễn phí
  • Dung lượng 150,1 KB
  • Cập nhật 07/04/2017

Giới thiệu

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 theo Thông tư 22, có bảng ma trận đề thi và đáp án đi kèm. Giúp các em học sinh lớp 4 ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi cuối kì 2 đạt kết quả cao. Đồng thời đây là tài liệu tham khảo cho các thầy cô khi ra đề học kì 2 cho các em học sinh. Mời các thầy cô cùng các em tham khảo nội dung chi tiết dưới đây:

Ma trận đề thi học kì 2 lớp 4 theo Thông tư 22

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 theo Thông tư 22

Đề thi học kì 2 môn Sử - Địa lớp 4 theo Thông tư 22 có đáp án

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC

NĂM HỌC: 2016 – 2017

Môn: Lịch sử và Địa lí – Lớp 4

Thời gian: 40 phút

Phần Lịch sử

Khoanh vào trước ý trả lời đúng nhất.

Câu 1: Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì?

a) Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc
b) Để bảo vệ trật tự xã hội
c) Để bảo vệ quyền lợi của vua

Câu 2: Tác phẩm nào dưới đây không phải của Nguyễn Trãi?

a) Bộ Lam Sơn thực lục
b) Bộ Đại Việt sử kí toàn thư
c) Dư địa chí
d) Quốc âm thi tập

Câu 3: Điền các từ ngữ: (thanh bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp:

Quang Trung ban bố "Chiếu .................................", lệnh cho dân đã từng bỏ ........................... phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ........................... . Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại .........................

Câu 4: Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?

a. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục
b. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực
c. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được
Câu 5: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? Em có nhận xét gì về việc việc làm của nhà Hậu Lê?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Phần Địa lý

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng

Câu 6: Ở đồng bằng duyên hải miền Trung:

a. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là người Kinh và người chăm.
b. Dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm.
c. Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Kinh.

Câu 7: Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?

a. Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm
b. Người dân cần cù lao động
c. Có nhiều đất chua, đất mặn

Câu 8: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trồng để hoàn thành nội dung sau:

Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên sông.......................................Đây là thành phố và là trung tâm công nghiệp...............................................của đất nước. Các sản phẩm công nghiệp của thành phố rất.........................., được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và................................

Câu 9: Nối tên các thành phố ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp.

Đề thi học kì 2 môn Sử - Địa lớp 4

Câu 10: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta.

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Hướng dẫn chấm môn Lịch sử - Địa lý lớp 4

Học sinh làm đúng, mỗi câu 1 điểm

Câu 1: a

Câu 2: b

Câu 3: Thứ tự các từ cần điền là: khuyến nông, làng quê, ruộng hoang, thanh bình.

(điền đúng mỗi từ 0,25đ)

Câu 4: a

Câu 5: Học sinh cần nêu được 3 ý lớn

- Đặt ra lễ xứng danh (lễ đọc tên người đỗ).

- Lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng).

- Khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.

Qua việc làm trên ta thấy thời Hậu Lê việc thi cử diễn ra nề nếp và có quy củ.

Câu 6: b

Câu 7: c

Câu 8: Thứ tự các từ cần điền là: Sài Gòn, lớn nhất, phong phú, xuất khẩu.

Câu 9:

Đề thi học kì 2 môn Sử - Địa lớp 4

Câu 10: Biển đông có vai trò:

- Kho muối vô tận

- Có nhiều khoáng sản, hải sản quý

- Điều hoà khí hậu

- Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.

Bảng ma trận đề thi học kì 2 môn Sử - Địa lớp 4

Mạch kiến thức,

 kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1. Nhà Lê và việc tổ chức quản lí đất nước

Số câu

1

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Số điểm

1

 

 

 

 

 

 

 

1,0

 

Câu số

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Văn hóa và khoa học thời Hậu Lê

Số câu

1

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Số điểm

1

 

 

 

 

 

 

 

1,0

 

Câu số

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Trường học Thời Hậu Lê

Số câu

 

 

 

 

 

 

 

1

 

1

Số điểm

 

 

 

 

 

 

 

1

 

1,0

Câu số

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

4. Chiến thắng Chi Lăng

Số câu

 

 

1

 

 

 

 

 

1

 

Số điểm

 

 

1

 

 

 

 

 

1,0

 

Câu số

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

5. Những chính sách về kinh tế và văn hóa của của Quang Trung

Số câu

 

 

 

 

1

 

 

 

1

 

Số điểm

 

 

 

 

1

 

 

 

1,0

 

Câu số

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

6. Đồng bằng Nam Bộ

Số câu

1

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Số điểm

1

 

 

 

 

 

 

 

1,0

 

Câu số

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thành phố Hồ Chí Minh

Số câu

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

Số điểm

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1,0

Câu số

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

8. Vùng biển Việt Nam

Số câu

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

Số điểm

 

 

 

1

 

 

 

 

 

1

Câu số

 

 

 

10

 

 

 

 

 

1,0

9. Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung

Số câu

1

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Số điểm

1

 

 

 

 

 

 

 

1,0

 

Câu số

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10. Ôn tập

Số câu

 

 

1

 

 

 

 

 

1

 

Số điểm

 

 

1

 

 

 

 

 

1,0

 

Câu số

 

 

9

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

Số câu

4

 

2

1

1

1

 

1

7

3

Số điểm

4

 

2

1

1

1

 

1

7

3