Mẫu số 01/GTGT: Tờ khai thuế GTGT Mẫu khai thuế GTGT

  • Phát hành Bộ Tài chính
  • Đánh giá
  • Lượt tải 2.487
  • Sử dụng Miễn phí
  • Dung lượng 58 KB
  • Cập nhật 24/07/2013

Giới thiệu

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP TỜ KHAI THUẾ GTGT
(Mẫu số 01/GTGT)

Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ:

Nếu trong kỳ kê khai cơ sở kinh doanh không phát sinh các hoạt động mua bán hàng hóa dịch vụ thì cơ sở kinh doanh vẫn phải lập tờ khai và gửi đến cơ quan thuế. Trên tờ khai, cơ sở kinh doanh đánh dấu “X” vào ô mã số [10] - Chỉ tiêu A “Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ”.

Khi đánh dấu vào ô mã số [10], cơ sở kinh doanh không cần phải điền số 0 vào ô mã số của các chỉ tiêu phản ánh hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra trong kỳ.

B- Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang

Số thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang được ghi vào mã số [11] của Tờ khai thuế GTGT kỳ này là số thuế đã ghi trên mã số [43] của Tờ khai thuế GTGT kỳ trước.

Số thuế còn phải nộp hoặc nộp thừa của kỳ trước không được ghi vào chỉ tiêu này vì theo quy định tại Luật thuế giá trị gia tăng, nếu cơ sở kinh doanh có số thuế nộp thiếu kỳ trước thì phải nộp đủ số thuế còn thiếu vào ngân sách Nhà nước; nếu có số thuế đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế đầu ra thì được tính khấu trừ số thuế lớn hơn đó cho kỳ tiếp theo.

C- Kê khai thuế GTGT phải nộp ngân sách Nhà nước

I- Hàng hóa dịch vụ (HHDV) mua vào

Số liệu để kê khai vào các chỉ tiêu của mục này bao gồm hàng hóa dịch vụ mua vào trong kỳ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, không bao gồm thuế GTGT đầu vào của các Dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh. Số thuế GTGT đầu vào của Dự án đầu tư được kê khai, theo dõi riêng tại Tờ khai thuế GTGT của Dự án đầu tư (mẫu số 01B/GTGT).

1. Chỉ tiêu “Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ

Chỉ tiêu “Hàng hóa dịch vụ mua vào trong kỳ” trên tờ khai bao gồm các ô phản ánh giá trị và tiền thuế GTGT của HHDV cơ sở kinh doanh mua vào trong kỳ, gồm cả HHDV mua trong nước và HHDV nhập khẩu.

- Mã số [12]: Số liệu ghi vào mã số này là tổng số giá trị HHDV mua vào trong kỳ chưa có thuế GTGT, bao gồm giá trị HHDV mua vào trong nước và nhập khẩu.

Mã số [12] = mã số [14] + mã số [16]

- Mã số [13]: Số liệu ghi vào mã số này là tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào trong kỳ, bao gồm số thuế GTGT của HHDV mua vào trong nước và số thuế GTGT đã nộp ở khâu nhập khẩu.

Mã số [13]= mã số [15] + mã số [17]

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ mua hàng hóa, dịch vụ như: hóa đơn GTGT (kể cả hóa đơn đặc thù), hóa đơn bán hàng, các chứng từ mua hàng hóa, dịch vụ khác (nếu có) và các chứng từ nộp thuế (đối với hàng nhập khẩu hoặc nộp thuế thay Nhà thầu nước ngoài) của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế.

Cơ sở kinh doanh chỉ kê khai vào chỉ tiêu này những hoá đơn, chứng từ của HHDV mua vào dùng cho sản xuất kinh doanh của cơ sở. Những HHDV mua vào không dùng cho sản xuất kinh doanh hoặc do nguồn kinh phí khác chi trả thì không kê khai vào chỉ tiêu này.

2. Chỉ tiêu “Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong nước

Chỉ tiêu “Hàng hóa dịch vụ mua vào trong nước” trên tờ khai bao gồm các ô phản ánh giá trị và tiền thuế GTGT của HHDV cơ sở kinh doanh mua vào trong nước.

Chỉ tiêu này gồm có các ô mã số:

- Mã số [14]: Số liệu ghi vào mã số này là tổng số giá trị HHDV mua vào trong nước (giá trị chưa có thuế GTGT) theo chứng từ mua hàng hóa, dịch vụ như: hóa đơn GTGT (kể cả hóa đơn đặc thù), hóa đơn bán hàng và các chứng từ mua hàng hóa, dịch vụ khác (nếu có) không bao gồm giá trị hàng hóa do cơ sở kinh doanh nhập khẩu (ủy thác hoặc trực tiếp nhập khẩu). Đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng hóa đơn đặc thù ghi giá thanh toán đã có thuế GTGT, cơ sở kinh doanh phải tính tách riêng giá bán chưa có thuế GTGT và thuế GTGT.

- Mã số [15]: Số liệu ghi vào mã số này là tổng số thuế giá trị gia tăng trên các hóa đơn GTGT và các chứng từ đặc thù (do cơ sở kinh doanh tính lại) của hàng hóa dịch vụ mua vào trong nước.

Trường hợp hóa đơn GTGT hoặc chứng từ nộp thuế của HHDV mua vào phát sinh các tháng trước nhưng chưa quá thời hạn kê khai quy định (3 tháng kể từ thời điểm kê khai của tháng phát sinh) thì cơ sở kinh doanh cũng kê khai vào chỉ tiêu này.

Cơ sở kinh doanh không được kê khai để khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với các trường hợp: hóa đơn GTGT sử dụng không đúng quy định của pháp luật như không ghi thuế GTGT (trừ trường hợp đặc thù được ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT), không ghi hoặc ghi sai tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán, người mua; hóa đơn bị tẩy xóa, hóa đơn giả, hóa đơn khống, hóa đơn ghi giá trị cao hơn giá trị thực tế của hàng hóa, dịch vụ.

Lưu ý:

Cơ sở kinh doanh không kê khai vào chỉ tiêu HHDV mua vào trong một số trường hợp như sau:

- Cơ sở kinh doanh nhận ủy thác xuất khẩu: không phải kê khai giá trị hàng hóa nhận ủy thác vào chỉ tiêu giá trị HHDV mua vào trong kỳ.

- Cơ sở kinh doanh làm đại lý bán HHDV không chịu thuế GTGT; cơ sở kinh doanh làm đại lý dịch vụ bưu điện, bảo hiểm, xổ số, bán vé máy bay và một số hàng hoá, dịch vụ khác theo đúng giá quy định của bên giao đại lý hưởng hoa hồng không phải kê khai, nộp thuế GTGT đối với doanh thu HHDV nhận đại lý và hoa hồng được hưởng.

Chỉ tiêu “Hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu”

Chỉ tiêu “Hàng hóa dịch vụ nhập khẩu” trên tờ khai bao gồm các ô phản ánh giá trị và tiền thuế GTGT của HHDV cơ sở kinh doanh nhập khẩu (nhập khẩu trực tiếp hoặc ủy thác nhập khẩu).

Chỉ tiêu này gồm có các ô mã số:

- Mã số [16]: Số liệu ghi vào mã số này là tổng số giá trị của HHDV nhập khẩu trong kỳ (giá trị chưa có thuế GTGT), căn cứ theo chứng từ của hàng hóa nhập khẩu như hợp đồng nhập khẩu, hóa đơn của phía nước ngoài cung cấp...

- Mã số [17]: Số liệu ghi vào mã số này là tổng số thuế GTGT đã nộp ở khâu nhập khẩu trong kỳ, căn cứ vào các chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu (như Biên lai thu thuế GTGT hàng nhập khẩu, Giấy nộp tiền vào Ngân sách...)

Đối với trường hợp mua HHDV có xuất xứ từ nước ngoài mà cơ sở kinh doanh không trực tiếp nhập khẩu (hoặc ủy thác nhập khẩu), thì coi như hàng hóa mua vào trong nước, cơ sở kinh doanh không ghi vào chỉ tiêu này.

Ví dụ 1 - Kê khai thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu

Trong tháng 1/2005, Công ty X mở tờ khai hàng nhập khẩu để nhập 1000 tấn nguyên liệu về để sản xuất với giá trị hàng nhập khẩu chưa có thuế GTGT là 10 tỷ đồng. Hàng hóa đã nhập về kho của Công ty trong tháng 1/2005. Số thuế GTGT phải nộp ở khâu nhập khẩu cho lô hàng trên theo thông báo của Hải quan là 1 tỷ đồng, thời hạn nộp thuế cuối cùng là ngày 15/2/2005.
Ngày 15/2/2005 cơ sở kinh doanh đã nộp số thuế GTGT là 1 tỷ đồng vào ngân sách Nhà nước.

Với tình hình nhập khẩu hàng hóa và nộp thuế như trên thì cơ sở kinh doanh phải thực hiện việc kê khai thuế GTGT đầu vào như sau:

- Tại kỳ kê khai thuế GTGT tháng 1/2005: Ghi tại mã số [16] giá trị của số nguyên liệu nhập khẩu là 10 tỷ đồng; Không ghi số liệu tại mã số [17], do Công ty chưa nộp thuế GTGT cho số nguyên vật liệu đã nhập khẩu.

- Tại kỳ kê khai thuế GTGT tháng 2/2005: Cơ sở kinh doanh ghi số thuế GTGT đã nộp là 1 tỷ đồng tại mã số [17] (không ghi giá trị hàng hóa nhập khẩu đã ghi trên tờ khai thuế GTGT tháng 1/2005).

Ví dụ 2 - Kê khai thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu

Công ty chế tạo thiết bị điện C ủy thác cho Công ty xuất nhập khẩu M nhập khẩu một số máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Giá trị lô hàng tại cửa khẩu Việt Nam theo hợp đồng ngoại là 1.700.000.000 đồng (giá CIF, bao gồm cả chi phí vận chuyển và bảo hiểm).

Trong tháng 1/2005, hàng về đến cảng Việt Nam, Công ty xuất nhập khẩu M đã hoàn tất các thủ tục về nhập khẩu hàng hóa và nộp thuế nhập khẩu (thuế suất 10%) là 170.000.000 đồng. Thuế GTGT ở khâu nhập khẩu theo thông báo của Hải quan (thuế suất 5%) là 93.500.000 đồng. Khi xuất trả hàng nhập khẩu ủy thác cho Công ty chế tạo thiết bị điện C, Công ty xuất nhập khẩu M lập hóa đơn GTGT, trong đó ghi:

Giá bán chưa có thuế GTGT: 1.870.000.000 đồng (gồm giá trị hàng hoá thực tế nhập khẩu theo giá CIF, thuế nhập khẩu và các khoản phải nộp khác theo quy định ở khâu nhập khẩu).

Thuế GTGT: 93.500.000 đồng (theo thông báo của Hải quan).

Công ty chế tạo thiết bị điện C căn cứ vào hóa đơn này để kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hàng hóa ủy thác nhập khẩu trên Tờ khai thuế GTGT như sau:

- Số tiền 1.870.000.000 đồng được tổng hợp để ghi vào ô mã số [16].

- Số tiền 93.500.000 đồng được tổng hợp để ghi vào ô mã số [17].

3. Chỉ tiêu “Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước”.

Cơ sở kinh doanh đã kê khai thuế GTGT đầu vào các kỳ trước, sau đó phát hiện ra có sự kê khai sai, nhầm lẫn hoặc các trường hợp điều chỉnh khác theo chế độ quy định thì thực hiện kê khai vào các chỉ tiêu điều chỉnh của tờ khai thuế GTGT của tháng phát hiện ra sai, nhầm lẫn, cần điều chỉnh.

Chỉ tiêu này gồm có các ô mã số:

- Mã số [18], [20]: Số liệu ghi vào mã số này phản ánh giá trị của HHDV mua vào (giá trị chưa có thuế GTGT) điều chỉnh tăng, giảm trong các trường hợp được điều chỉnh theo chế độ quy định.

- Mã số [19], [21]: Số liệu ghi vào mã số này phản ánh số thuế GTGT của HHDV mua vào điều chỉnh tăng, giảm trong các trường hợp được điều chỉnh theo chế độ quy định.

Cơ sở kinh doanh ghi số liệu vào các chỉ tiêu điều chỉnh tăng, giảm nêu trên trong các trường hợp sau đây:

+ Điều chỉnh tăng, giảm do kê khai sai, nhầm lẫn về thuế và giá trị của HHDV mua vào các kỳ trước.

+ Điều chỉnh do hàng hóa không đúng quy cách, chất lượng phải trả lại cho bên bán hoặc phải điều chỉnh lại giá bán theo biên bản và hóa đơn điều chỉnh.

+ Điều chỉnh giảm số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào bị tổn thất do thiên tai hoặc hỏa hoạn, bị mất đã tính vào giá trị tổn thất phải bồi thường theo quy định.

+ Các trường hợp chế độ quy định được điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT đầu vào khác.

Lưu ý: Trường hợp CSKD có kê khai tại các chỉ tiêu điều chỉnh này, CSKD phải kê khai Bảng giải trình tờ khai thuế GTGT (mẫu số 02A/GTGT).

Các trường hợp hóa đơn GTGT của HHDV mua vào quá thời hạn kê khai theo quy định (quá 03 tháng kể từ thời điểm kê khai của tháng phát sinh) thì cơ sở kinh doanh không được kê khai vào các chỉ tiêu điều chỉnh này.

4. Chỉ tiêu “Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào

Chỉ tiêu này xác định tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào, bao gồm thuế GTGT của HHDV mua vào trong kỳ và số thuế GTGT điều chỉnh của HHDV mua vào các kỳ trước.

- Mã số [22]: Số liệu ghi vào mã số này phản ánh tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào bao gồm số thuế GTGT của HHDV mua vào trong kỳ và các khoản điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước.

[22] = [13] + [19] – [21]

5. Chỉ tiêu “Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này”

Số thuế GTGT được khấu trừ là số thuế GTGT của HHDV mua vào dùng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT.

- Mã số [23]: Số liệu ghi vào mã số này phản ánh tổng số thuế GTGT được khấu trừ.

Trường hợp CSKD vừa sản xuất, kinh doanh mặt hàng chịu thuế GTGT, vừa sản xuất, kinh doanh mặt hàng không chịu thuế GTGT thì CSKD phải hạch toán riêng thuế GTGT của HHDV mua vào dùng cho sản xuất kinh doanh mặt hàng chịu thuế và mặt hàng không chịu thuế. Trường hợp không hạch toán được riêng thì CSKD tính phân bổ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tương ứng với tỷ lệ doanh thu của HHDV chịu thuế GTGT trên tổng doanh thu của HHDV bán ra (trừ thuế đầu vào của tài sản cố định vừa sử dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng, vừa dùng cho sản xuất kinh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng được khấu trừ toàn bộ).

Nếu kết quả tính toán ở mã số này là số nhỏ hơn 0, hoặc là số điều chỉnh giảm thì số liệu được để trong ngoặc (...).

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được hướng dẫn cụ thể theo từng trường hợp như sau :

+ Trường hợp CSKD chỉ sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT, thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này bằng số liệu ở chỉ tiêu mã số [22].

+ Trường hợp cơ sở kinh doanh vừa sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT; vừa sản xuất, kinh doanh HHDV không chịu thuế GTGT mà theo dõi riêng được thì số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số thuế GTGT của HHDV mua vào dùng cho sản xuất kinh doanh mặt hàng chịu thuế GTGT.

+ Trường hợp cơ sở kinh doanh vừa sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT; vừa sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT nhưng không theo dõi riêng được thì số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số thuế GTGT được phân bổ theo tỷ lệ (%) doanh số HHDV bán ra chịu thuế trên tổng doanh thu của tháng. Cơ sở kinh doanh phải giải trình căn cứ phân bổ và số thuế GTGT được khấu trừ của tháng theo mẫu số 02B/GTGT.

Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế có kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ áp dụng phương pháp tính trực tiếp trên GTGT, cơ sở phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào để kê khai thuế GTGT phải nộp của HHDV theo từng hoạt động kinh doanh và phương pháp tính thuế riêng. Trường hợp không hạch toán riêng được thì xác định phân bổ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tương ứng với tỷ lệ doanh thu của HHDV chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế trên tổng doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ.

Kết thúc năm, cơ sở kinh doanh tính phân bổ lại số thuế GTGT được khấu trừ trong năm theo tỷ lệ (%) doanh số HHDV bán ra chịu thuế GTGT trên tổng doanh số bán của HHDV của năm và xác định số chênh lệch về thuế GTGT được khấu trừ do phân bổ lại theo mẫu số 02C/GTGT - Bảng kê khai điều chỉnh thuế GTGT được khấu trừ năm. Số liệu điều chỉnh được tổng hợp vào chỉ tiêu số [23] “Tổng số thuế GTGT được khấu trừ” tại Tờ khai thuế GTGT của tháng thực hiện việc phân bổ lại.

Mẫu số 01/GTGT: Tờ khai thuế GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính. 

Mẫu số 01/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC
ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính)

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------

TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)
(Dành cho người nộp thuế khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)

[01] Kỳ tính thuế: Tháng ........... năm ….....

[02] Lần đầu [ ]              [03] Bổ sung lần thứ [ ]

[04] Tên người nộp thuế:.............................

[05] Mã số thuế: 

[06] Địa chỉ: ........................

[07] Quận/huyện: ................... [08] Tỉnh/thành phố: ..........................

[09] Điện thoại: ........................................... [10] Fax: .................... [11] E-mail: ...........................

[12] Tên đại lý thuế (nếu có): ..............................................

[13] Mã số thuế:

[14] Địa chỉ: ..........................................

[15] Quận/ huyện: ................... [16] Tỉnh/thành phố: ................................

[17] Điện thoại: ......................... [18] Fax: ....................... [19] E-mail: .........................

[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số ...................... Ngày: ................................

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

STT Chỉ tiêu
Giá trị HHDV (chưa có thuế GTGT)
Thuế GTGT
A Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X") [21]   
B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang    [22]
C Kê khai thuế GTGT phải nộp ngân sách Nhà nước    
I Hàng hóa, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ    
1 Giá trị và thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào   [23] [24]
2 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này    [24]
II Hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ    
1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT   [26]   
2 Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27] = [29] + [30] + [32]; [28] = [31] + [33])  [27]  [23] 
a Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0%   [29]  
b Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5%   [30] [31]
c Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%   [32] [33]
3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra ([34] = [26] + [27]; [35] = [28]) [34]  [35]
III Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36] = [35] - [25])    [36]
IV Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT của các kỳ trước    
1 Điều chỉnh tăng thuế GTGT của các kỳ trước    [37]
2 Điều chỉnh giảm thuế GTGT của các kỳ trước    [38]
V Tổng số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh [39] 
VI Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:    
1 Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ (nếu [40a] = [36] - [22] + [37] - [38] -[39] > 0) [40a]
2 Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư (cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) được bù trừ với thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế    [40b]
3 Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40] = [40a] - [40b])    [40]
4 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này (nếu ([41] = [36] - [22] + [37] - [38] - [39] <0)    [41]
4.1 Thuế GTGT đề nghị hoàn    [42] 
4.2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43] = [41] - [42])    [43]

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

 

 NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: …….
Chứng chỉ hành nghề số: .......

 Ngày ….... tháng ….... năm …....

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)