Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT tỉnh Bạc Liêu năm học 2011 - 2012 môn Ngữ văn (Mã đề 357) Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Ngữ Văn

  • Phát hành Sở GD-ĐT Bạc Liêu
  • Đánh giá 14 đánh giá
  • Lượt tải 5.076
  • Sử dụng Miễn phí
  • Dung lượng 203 KB
  • Cập nhật 28/03/2016

Giới thiệu

Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Ngữ Văn

Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT tỉnh Bạc Liêu năm học 2011 - 2012 môn Ngữ văn (Mã đề 357)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẠC LIÊU
(Đề thi chính thức)

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC: 2011 - 2012

MÔN THI: NGỮ VĂN (Không chuyên)
Ngày thi: 06/07/2011
(Thời gian làm bài 120 phút không kể thời gian giao đề)
--------------------------------------------------------------------------------

MÃ ĐỀ THI: 357


Câu 1: (3 điểm) Đọc kỹ yêu cầu từng câu và chọn ý đúng nhất bằng cách ghi ra tờ giấy thi. Ví dụ: 1A, 2B...

1. Tác phẩm “Truyện Kiều” của Nguyễn Du gồm mấy phần?
A. Hai           B. Bốn           C. Ba            D. Năm

2. Văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” của tác giả nào?
A. Lê Anh Trà           B. Nguyễn Đình Thi          C. Phạm Đình Hổ             D. Phạm Văn Đồng

3. Từ ngữ nào sau đây là từ ngữ mới được tạo thành?
A. Điện thoại di động            B. Duyên phận          C. Ra-đi-ô           D. Ca sĩ

4. Bài thơ “Đồng chí” được viết theo thể thơ nào?
A. Tám chữ              B. Lục bát
C. Tựdo                    D. Thất ngôn bát cú

5. Nhân vật chính của “Chuyện người con gái Nam Xương” là ai?
A. Linh Phi và bé Đản              B. Vũ Nương và Trương Sinh
C. Phan Lang và Linh Phi         D. Trương Sinh và Phan Lang

6. Văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình” là văn bản:
A. Hành chính            B. Truyện
C. Kí                         D. Văn bản nhật dụng

7. Bài thơ “Ánh trăng” của Nguyễn Duy được viết theo thể thơ nào?
A. Lục bát            B. Bảy chữ            C. Bốn chữ           D. Năm chữ

8. Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề là:
A. Phương châm về lượng               B. Phương châm quan hệ
C. Phương châm cách thức             D. Phương châm về chất

9. Các từ “làng”, “áo”, “nón” thuộc từ loại nào?
A. Phó từ              B. Động từ            C. Danh từ           D. Tính từ

10. Câu: “Một câu nhịn, chín câu lành” phù hợp với phương châm hội thoại nào trong giao tiếp?
A. Phương châm lịch sự               B. Phương châm cách thức
C. Phương châm về lượng            D. Phương châm quan hệ

11. Dòng thơ “Đầu lòng hai ả tố nga” được trích từ văn bản nào?
A. Kiều ở Lầu Ngưng Bích              B. Chị em Thuý Kiều
C. Mã Giám Sinh mua Kiều             D. Cảnh ngày xuân

12. Có mấy cách dẫn lời nói hay ý nghĩ của một người, một nhân vật?
A. Một              B. Ba            C. Bốn            D. Hai

Câu 2: (3 điểm)

Một hiện tượng khá phổ biến hiện nay là vứt rác ra đường hoặc những nơi công cộng. Em hãy viết bài văn nêu suy nghĩ và bày tỏ thái độ của mình về hiện tượng trên (Không quá 300 từ).

Câu 3: (4 điểm)

Phân tích đoạn thơ sau:

Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác
Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát
Ôi! Hàng tre xanh xanh Việt Nam
Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng.

Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ
Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân…

(Trích Viếng lăng Bác - Viễn Phương)

Download tài liệu để xem thêm chi tiết