Phiếu kiểm tra xe máy chuyên dùng Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT
- Phát hành Bộ Giao thông vận tải
- Lượt tải 225
- Sử dụng Miễn phí
- Dung lượng 16 KB
- Cập nhật 27/09/2013
Giới thiệu
Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra xe máy chuyên dùng:
- Địa điểm kiểm tra: theo thoả thuận với chủ sở hữu và đã ghi trong Giấy hẹn. Trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động (hoặc quản lý) ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký giới thiệu chủ sở hữu liên hệ với Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đang hoạt động (hoặc quản lý) để kiểm tra.
- Nội dung kiểm tra xe máy chuyên dùng được ghi trong Phiếu kiểm tra theo quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư số 20/2010/TT- BGTVTnày.
Phụ lục 6
MẪU PHIẾU KIỂM TRA XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
Tên Sở GTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………/KTXMCD
PHIẾU KIỂM TRA XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Thành phần kiểm tra, gồm có:
a) Đại diện Sở Giao thông vận tải:
- Chức vụ:
- Chức vụ:
b) Chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền:
2. Địa điểm kiểm tra:
3. Kết quả kiểm tra đối chiếu hồ sơ
Loại xe máy chuyên dùng: ……….......... Màu sơn ………… đúng, không đúng: .........
Nhãn hiệu (mác, kiểu): ………………… Công suất ...……. đúng, không đúng: …...
Nước sản xuất: ………………………… Năm sản xuất …… đúng, không đúng: ……..
Số động cơ: ……………………………. Số khung …….… đúng, không đúng: ....…
Kích thước bao (dài x rộng x cao): .…………...................... đúng, không đúng: .........
Trọng lượng: .…………….………………........................... đúng, không đúng: ...........
Kết luận kiểm tra: …………………………………………………………………….
4. Các trường hợp xử lý trong quá trình kiểm tra:
a) Đóng lại số động cơ: ………………….. Số khung: …………………………………
b) Thay đổi màu sơn: …………………………………………………………………
c) Thay đổi cải tạo khác: ………………………………………………………..
Chúng tôi thống nhất và chịu trách nhiệm về nội dung kiểm tra trên đây.
Cán bộ kiểm tra (ký, ghi rõ họ, tên) |
……, ngày ..... tháng …… năm …… Chủ phương tiện |
Xác nhận của Sở Giao thông vận tải nơi được ủy quyền kiểm tra:
Phiếu kiểm tra này được kiểm tra tại …………….
Chữ ký của các thành viên trong phiếu kiểm tra là đúng.
Ngày …. tháng …. năm ……..
Giám đốc
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
* Ghi chú:
1. Phiếu kiểm tra lập thành 02 bản: Lưu hồ sơ đăng ký 01 bản; Chủ sở hữu 01 bản.
2. Khi có thay đổi so với tờ khai, hoặc đóng lại số động cơ, số khung phải ghi rõ, chi tiết vào phần các trường hợp xử lý sau kiểm tra.
3. Trường hợp Phiếu kiểm tra do Sở GTVT được ủy quyền kiểm tra lập, phải lập thành 03 bản và có xác nhận của Sở GTVT được ủy quyền kiểm tra.