Quyết định 699/2013/QĐ-UBND Danh mục tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và cho phép đỗ xe dưới lòng đường

Giới thiệu

Quyết định 699/2013/QĐ-UBND về danh mục tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và cho phép đỗ xe dưới lòng đường có thu phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

--------
Số: 699/QĐ-UBND 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 02 năm 2013

QUYẾT ĐỊNH
HÀNH DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CHO PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN VỈA HÈ LÀM BÃI GIỮ XE CÔNG CỘNG CÓ THU PHÍ, PHỤC VỤ KINH DOANH DỊCH VỤ, BUÔN BÁN HÀNG HÓA VÀ CHO PHÉP ĐỖ XE DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG CÓ THU PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 74/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về Ban hành Quy định về quản lý và sử dụng lòng đường, vỉa hè trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch thực hiện các giải pháp cấp bách bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong năm 2012;

Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 66/TTr-SGTVT ngày 01 tháng 02 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành danh mục các tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và cho phép đỗ xe dưới lòng đường có thu phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Cụ thể như sau:

- Phụ lục 1: Danh mục 117 tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí;

- Phụ lục 2: Danh mục 13 tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa;

- Phụ lục 3: Danh mục 42 tuyến đường cho phép đậu xe dưới lòng đường có thu phí.

Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thực hiện:

Triển khai công tác quản lý và sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh, buôn bán hàng hóa và tổ chức việc đỗ xe dưới lòng đường theo danh mục đã được thông qua.

Báo cáo kịp thời các vấn đề phát sinh, các kiến nghị liên quan đến việc tổ chức thực hiện nêu trên về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân thành phố.

Chấp hành các quy định của Ủy ban nhân dân thành phố và hướng dẫn của Sở Giao thông vận tải về công tác quản lý, nâng cấp, chỉnh trang vỉa hè để điều chỉnh, thực hiện cho phù hợp và không ảnh hưởng trật tự, an toàn giao thông.

Điều 3. Quyết định này thay thế các Quyết định số 5010/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2009, Quyết định số 4030/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2012, Quyết định số 4410/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh và có hiệu hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các Sở - ban - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)


Nguyễn Hữu Tín

 PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CHO PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN VỈA HÈ LÀM BÃI GIỮ XE CÔNG CỘNG CÓ THU PHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 699/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố)

 


STT

Tên đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Bề rộng vỉa hè (m)

Ghi chú

QUẬN 1

1

Bùi Thị Xuân

Cách Mạng Tháng Tám

Tôn Thất Tùng

6

 

2

Calmette

Trần Hưng Đạo

Lê Thị Hồng Gấm

4,9

 

3

Cao Bá Quát

Thái Văn Lung

Hai Bà Trưng

5,7

 

4

Chu Mạnh Trinh

Lý Tự Trọng

Nguyễn Du

5,6 - 7

 

5

Cô Bắc

Nguyễn Thái Học

Đề Thám

5,3

 

6

Cống Quỳnh

Bùi Thị Xuân

Bùi Viện

3,9 - 6

 

7

Đinh Tiên Hoàng

Nguyễn Đình Chiểu

Điện Biên Phủ

5,8

 

8

Đông Du

Hai Bà Trưng

Đồng Khởi

4

 

9

Hàm Nghi

Công trường Quách Thị Trang

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

5,7

 

10

Hải Triều

Nguyễn Huệ

Hàm Nghi

5,7

 

11

Hồ Huấn Nghiệp

Công trường Mê Linh

Đồng Khởi

5,5

 

12

Hồ Tùng Mậu

Bến Chương Dương

Tôn Thất Thiệp

3,9 - 6,5

 

13

Huyền Trân Công Chúa

Nguyễn Thị Minh Khai

Nguyễn Du

6,5

 

14

Huỳnh Thúc Kháng

Lê Lợi

Pasteur

6,2 - 6,4

 

15

Lê Thị Hồng Gấm

Phó Đức Chính

Calmette

5

 

16

Lê Văn Hưu

Lê Duẩn

Nguyễn Du

4 - 6

 

17

Mạc Đĩnh Chi

Điện Biên Phủ

Trần Cao Vân

5,9-6,1

 

18

Mạc Thị Bưởi

Hai Bà Trưng

Đồng Khởi

4

 

19

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Lê Lợi

Hàm Nghi

6

 

20

Ngô Đức Kế

Công trường Mê Linh

Nguyễn Huệ

4

 

21

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Nguyễn Hữu Cảnh

Lê Duẩn

6,2

 

22

Nguyễn Cư Trinh

Trần Hưng Đạo

Cống Quỳnh

6

 

23

Nguyễn Công Trứ

Hồ Tùng Mậu

Yersin

3,5 - 6

 

24

Nguyễn Du

Tôn Đức Thắng

Pasteur

5,4 - 6

 

25

Nguyễn Hữu Cầu

Hai Bà Trưng

Thạch Thị Thanh

8

 

26

Nguyễn Huy Tự

Nguyễn Văn Giai

Đinh Tiên Hoàng

6

 

27

Nguyễn Khắc Nhu

Trần Hưng Đạo

Cô Giang

4,7 - 5,9

 

28

Nguyễn Đình Chiểu

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Hai Bà Trưng

5,8 - 6

 

29

Nguyễn Siêu

Thái Văn Lung

Hai Bà Trưng

5 - 9

 

30

Nguyễn Thái Bình

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Phó Đức Chính

4,8 - 5

 

31

Nguyễn Thị Minh Khai

Cống Quỳnh

Lương Hữu Khánh

6

 

32

Nguyễn Trãi

Nguyễn Cư Trinh

Nguyễn Văn Cừ

4,7 - 5,4

 

33

Nguyễn Trung Ngạn

Tôn Đức Thắng

Chu Mạnh Trinh

4,8

 

34

Nguyễn Trung Trực

Lê Thánh Tôn

Lê Lợi

5,5 - 6

 

35

Nguyễn Văn Bình

Công xã Paris

Hai Bà Trưng

5,8

 

36

Nguyễn Văn Thủ

Mạc Đĩnh Chi

Phùng Khắc Khoan

6

 

37

Phan Bội Châu

Lê Thánh Tôn

Lê Lợi

7,7

 

38

Phan Chu Trinh

Lê Thánh Tôn

Lê Lai

7,2

 

39

Phan Văn Trường

Nguyễn Thái Học

Yersin

4 - 4,6

 

40

Phó Đức Chính

Lê Thị Hồng Gấm

Nguyễn Công Trứ

5

 

41

Sương Nguyệt Anh

Cách Mạng Tháng Tám

Tôn Thất Tùng

5,8

 

42

Thái Văn Lung

Lê Thánh Tôn

Nguyễn Siêu

3,5

 

43

Thi Sách

Lê Thánh Tôn

Công trường Mê Linh

5,6 - 6

 

44

Thủ Khoa Huân

Nguyễn Du

Lý Tự Trọng

5,5

 

45

Tôn Thất Đạm

Huỳnh Thúc Kháng

Tôn Thất Thiệp

5,5

 

46

Tôn Thất Thiệp

Nguyễn Huệ

Hồ Tùng Mậu

5,7

 

47

Tôn Thất Tùng

Lê Lai

Bùi Thị Xuân

7

 

48

Trần Cao Vân

Mạc Đĩnh Chi

Hai Bà Trưng

5,7

 

49

Trần Đình Xu

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Cư Trinh

6,1

 

50

Trần Quang Khải

Đinh Tiên Hoàng

Trần Khắc Chân

5,6

 

51

Trịnh Văn Cấn

Yersin

Nguyễn Thái Học

4,5

 

52

Trương Định

Lê Thánh Tôn

Lý Tự Trọng

5

 

53

Yersin

Phan Văn Trường

Trịnh Văn Cấn

4

 

QUẬN 3

54

Cách Mạng Tháng Tám

Tú Xương

Công trường Dân Chủ

11

 

55

Huỳnh Tịnh Của

Trần Quốc Toản

Nguyễn Văn Mai

6

 

56

Lê Quý Đôn

Nguyễn Thị Minh Khai

Võ Văn Tần

6

 

Tú Xương

Võ Thị Sáu

 

 

57

Nguyễn Thượng Hiền

Công trường Dân Chủ

Điện Biên Phủ

6,8

 

58

Nguyễn Đình Chiểu

Nguyễn Thượng Hiền

Cao Thắng

12,3

 

59

Nguyễn Thị Minh Khai

Cao Thắng

Cách Mạng Tháng Tám

6

 

Cách Mạng Tháng Tám

Bà Huyện Thanh Quan

6

 

60

Tú Xương

Bà Huyện Thanh Quan

Nguyễn Thông

6,8

 

Nguyễn Thông

Cách Mạng Tháng Tám

6

 

61

Võ Văn Tần

Công trường Quốc tế

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

6 - 7

 

QUẬN 4

62

Lê Thạch

Lê Văn Linh

Đinh Lễ

3,5 - 6

 

63

Đinh Lễ

Lê Thạch

Lê Quốc Hưng

4

 

QUẬN 5

64

An Bình

Hàm Tử

Trần Hưng Đạo

3 - 4

 

65

An Dương Vương

Nguyễn Văn Cừ

Phước Hưng

4 - 10

 

66

Bà Triệu

Nguyễn Kim

Lý Thường Kiệt

3,5 - 5

 

67

Bãi Sậy

Kim Biên

Ngô Nhân Tịnh

5 - 6

 

68

Bạch Vân

Nhiêu Tâm

An Bình

3,8 - 6

 

69

Bùi Hữu Nghĩa

Bạch Vân

Nguyễn Trãi

3 - 6

 

70

Châu Văn Liêm

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Trãi

3

 

71

Chiêu Anh Các

Nhiêu Tâm

Bùi Hữu Nghĩa

3,4 - 6

 

72

Đặng Thái Thân

Mạc Thiên Tích

Hồng Bàng

3,4 - 4

 

73

Hà Tôn Quyền

Tân Thành

Nguyễn Chí Thanh

3,4

 

74

Hải Thượng Lãn Ông

Hàm Tử

Ngô Nhân Tịnh

3,8 - 5

 

75

Hồng Bàng

Ngô Quyền

Nguyễn Thị Nhỏ

3,3 - 9,5