Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn Ban hành theo Thông tư số 10/2014/TT-BTC về hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn
- Phát hành Bộ Tài chính
- Lượt tải 311
- Sử dụng Miễn phí
- Dung lượng 32 KB
- Cập nhật 30/01/2014
Giới thiệu
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn ban hành theo Thông tư số 10/2014/TT-BTC về hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn. Nội dung quyết định này như sau:
Mẫu số 05
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../QĐ-........2 |
A3 ......., ngày ....... tháng ........ năm ....... |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn
Căn cứ Luật Quản lý Thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý Thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn;
Căn cứ Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 1 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính về hóa đơn số ....... do4 .......... lập hồi ........... giờ ........... ngày ...... tháng ........... năm ........... tại ........... ;
Căn cứ Biên bản giải trình số ........... ngày ... tháng ... năm .... (nếu có) của cá nhân/tổ chức5 vi phạm là .............................................................
Tôi, ..........................................................................6; Chức vụ: .......................
Đơn vị: .............................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/tổ chức7: ...........................................................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ........................................................................
Mã số thuế (nếu có): ........................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD ..........................
Cấp ngày: ................................................ tại ...................................................
Với các hình thức sau:
1. Hình thức xử phạt chính:
Cảnh cáo/phạt tiền với mức phạt là: ...................... đồng. (Viết bằng chữ: ...........).
2. Hình thức phạt bổ sung (nếu có)8: .........................................................................
Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính gồm: ...........
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
a) Số tiền thuế truy thu: (Thuế GTGT: ....., thuế TTĐB: ......, thuế TNDN: ....., thuế nhà đất: ......) theo từng sắc thuế.
b) Biện pháp khắc phục hậu quả khác: .....................................................................
Lý do:
- Đã có hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn:9 ...................................................
Quy định tại Điểm ....... Khoản ....... Điều .......... Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 1 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn.
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm: .......................................
Tình tiết tăng nặng/giảm nhẹ: ...................................................................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức ........... phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày ........... tháng ........... năm ........... trừ trường hợp được hoãn chấp hành hoặc.........................10.
Quá thời hạn này, nếu Ông (bà)/tổ chức ................ cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành.
Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải nộp vào ........... 11 trong vòng mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/tổ chức ........... có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ..........tháng ........... năm ...........12.
Trong thời hạn ba ngày, Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức: ......................... để chấp hành;
2. Kho bạc/ngân hàng13................... để thu tiền phạt;
3........................
Quyết định này gồm ........... trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu (nếu có)) |
Ghi chú:
1. Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2. Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định.
3. Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
4. Ghi họ tên, chức vụ của người lập biên bản.
5. Ghi tên của cá nhân/tổ chức vi phạm.
6. Họ tên, chức vụ người ra Quyết định xử phạt.
7. Nếu là tổ chức ghi tên tổ chức và họ tên, chức vụ người đại diện tổ chức vi phạm.
8. Ghi cụ thể từng hình thức phạt bổ sung áp dụng đối với cá nhân/tổ chức vi phạm theo quy định.
9. Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
10. Ghi rõ lý do.
11,13. Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước (hoặc Ngân hàng thương mại do Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu) mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền.
12. Ngày ký Quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định.