Thông tư số 101/2010/TT-BTC Hướng dẫn việc miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 04/2009/NĐ-CP về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường

  • Phát hành Bộ Tài chính
  • Đánh giá
  • Lượt tải 30
  • Sử dụng Miễn phí
  • Dung lượng 188 KB
  • Cập nhật 12/12/2012

Giới thiệu

Thông tư số 101/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính: Hướng dẫn việc miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14/01/2009 của Chính phủ về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường. 

BỘ TÀI CHÍNH
-------------------

Số: 101/2010/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------------

Hà Nội, ngày 14 tháng 07 năm 2010

THÔNG TƯ
Hướng dẫn việc miễn thuế nhập khẩu theo quy định
tại Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14/01/2009 của Chính phủ
về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường
--------------------------------------

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005;

Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14/01/2009 của Chính phủ về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Bộ Tài chính hướng dẫn việc miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị, phương tiện, dụng cụ, vật liệu theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14/01/2009 của Chính phủ như sau:

Điều 1. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan quản lý Nhà nước về tài nguyên và môi trường; cơ quan quản lý Nhà nước các lĩnh vực liên quan đến ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường.

2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động bảo vệ môi trường bao gồm thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tái chế, xử lý chất thải; quan trắc và phân tích môi trường; sản xuất năng lượng sạch, năng lượng tái tạo và thực hiện dưới hình thức dự án đầu tư hoạt động bảo vệ môi trường.

Điều 2. Danh mục hàng hóa được miễn thuế nhập khẩu

Ban hành kèm theo Thông tư này danh mục hàng hóa được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14/01/2009 của Chính phủ.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Máy móc, thiết bị, phương tiện, dụng cụ, vật liệu thuộc danh mục hàng hóa ban hành kèm theo Thông tư này được nhập khẩu để sử dụng trực tiếp trong việc thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tái chế, xử lý chất thải; quan trắc và phân tích môi trường; sản xuất năng lượng sạch, năng lượng tái tạo.

2. Căn cứ danh mục hàng hóa ban hành kèm theo Thông tư này, đối tượng được miễn thuế nhập khẩu quy định tại Điều 1 Thông tư này thực hiện hồ sơ hải quan, thủ tục miễn thuế theo hướng dẫn tại Điều 11; khoản 2, khoản 3, khoản 5 và khoản 6 Điều 101; Điều 102 Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

3. Đối tượng được miễn thuế theo quy định tại Thông tư này phải thực hiện việc báo cáo, kiểm tra, quyết toán việc nhập khẩu, sử dụng hàng hoá miễn thuế thuộc danh mục ban hành kèm theo Thông tư này với cơ quan hải quan thực hiện thủ tục miễn thuế theo hướng dẫn tại Điều 103 Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính.

4. Việc miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại Thông tư này được áp dụng cho cả trường hợp mở rộng quy mô dự án, thay thế, đổi mới công nghệ.

5. Trường hợp hàng hoá nêu tại Thông tư này do tổ chức, cá nhân nhập khẩu ủy thác hoặc trúng thầu nhập khẩu hàng hóa để cung cấp cho các đối tượng quy định tại Điều 1 Thông tư này thì cũng được miễn thuế nhập khẩu.

6. Trường hợp đã được miễn thuế theo quy định tại Thông tư này nhưng sau đó hàng hóa sử dụng vào mục đích khác với mục đích đã được miễn thuế thì người nộp thuế có trách nhiệm kê khai và nộp đủ tiền thuế, tiền phạt (nếu có) theo đúng quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./. 

Nơi nhận:
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI);
- UBND, Sở Tài chính, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST(XNK).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)
Đỗ Hoàng Anh Tuấn