Đề thi học sinh giỏi lớp 12 THPT tỉnh Quảng Bình năm học 2012 - 2013 môn Địa lí - Vòng 1 (Có đáp án) Đề thi học sinh giỏi lớp 12 môn Địa Lý
- Phát hành Sở GD-ĐT Quảng Bình
- Lượt tải 9.155
- Sử dụng Miễn phí
- Dung lượng 79,5 KB
- Cập nhật 29/09/2015
Giới thiệu
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 môn Địa Lý
Đề thi học sinh giỏi môn Địa Lý lớp 12 THCS tỉnh Quảng Bình năm học 2012 - 2013 môn Địa lí - Vòng 1 Có đáp án kèm theo là tài liệu ôn thi trung học phổ thông quốc gia, thi đại học tuyệt vời cho các bạn học sinh khối C.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT
|
MÔN THI: ĐỊA LÍ - Vòng 1
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
--------------------------------------------------------------------------------
Câu 1 (2,0 điểm).
a. So sánh quy luật địa ô và quy luật đai cao.
b. Tại sao tính địa đới của sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất bị phá vỡ?
Câu 2 (1,5 điểm).
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Phân biệt sự khác nhau của 2 khối không khí hoạt động trong gió mùa mùa hạ ở nước ta.
b. Giải thích vì sao gió mùa Đông Bắc ở nước ta nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khô, còn nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm?
Câu 3 (2,0 điểm).
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Trình bày những điểm khác nhau về tự nhiên giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
b. Giải thích vì sao ở Đồng bằng sông Cửu Long lại có nhiều đất phèn, mặn?
Câu 4 (1,5 điểm).
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Cho biết hướng di chuyển của các cơn bão ảnh hưởng đến nước ta. Giải thích vì sao mùa bão ở nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam.
b. Trình bày ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu, các dạng địa hình và hệ sinh thái vùng ven biển nước ta.
Câu 5 (1,0 điểm).
Cho bảng số liệu:
Diện tích và dân số một số vùng nước ta năm 2006.
a. Tính mật độ dân số của từng vùng theo bảng số liệu trên.
b. Trình bày hậu quả của sự chênh lệch mật độ dân số giữa các vùng đến phát quá trình triển kinh tế-xã hội ở nước ta.
Câu 6 (2,0 điểm).
Cho bảng số liệu sau:
Lao động và việc làm ở nước ta, giai đoạn 1996 - 2009.
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số lao động đang làm việc, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu việc làm ở nông thôn nước ta, giai đoạn 1996 - 2009.
b. Nêu nhận xét và giải thích tình trạng lao động và việc làm của nước ta trong thời gian trên.
Download tài liệu để xem thêm chi tiết