Đề thi học sinh giỏi tỉnh Cà Mau lớp 12 năm 2012 môn Tin học Sở GD&ĐT Cà Mau

  • Phát hành Sở GD-ĐT Cà Mau
  • Đánh giá
  • Lượt tải 913
  • Sử dụng Miễn phí
  • Dung lượng 32 KB
  • Cập nhật 12/04/2013

Giới thiệu

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH CÀ MAU

 


(ĐỀ THI CHÍNH THỨC)

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG TỈNH LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2011-2012

MÔN: TIN HỌC

(Thời gian làm bài 120 phút không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 13/11/2011


Bài 1
(6,0 điểm)

Cho một dãy số nguyên có n phần tử: C1, …, Cn (n ≤ 1000, |Ci| ≤ 1000).

Tìm một dãy con các phần tử liên tiếp Cx, …, Cy có tổng dương dài nhất:
Cx + … + Cy > 0,
(y – x + 1) -> max.

- Dữ liệu vào: trong tập tin BAI1.INP gồm n + 1 dòng:

+ Dòng thứ nhất ghi số n;

+ n dòng tiếp theo ghi n số: C1, …, Cn.

- Kết quả: ghi ra tập tin BAI1.OUT, gồm 3 dòng:

+ Dòng thứ nhất ghi độ dài lớn nhất của dãy con;

+ Dòng thứ hai ghi chỉ số đầu của dãy con (nếu không có thì ghi 0);

+ Dòng thứ ba ghi chỉ số cuối của dãy con (nếu không có thì ghi 0).

Bài 2 (7,0 điểm)

Cho n đồ vật. Thể tích và giá trị của vật i lần lượt là A[i], B[i]. Hãy chọn ra một số vật sao cho tổng thể tích của chúng không vượt quá thể tích V cho trước và tổng giá trị của chúng là lớn nhất.

Cho biết: 0 < n < 100
              0 < V < 100
              0 < A[i], B[i] < 256

Dữ liệu: Cho trong file BAI2.INP gồm n + 1 dòng.

- Dòng đầu là 2 số n, V.

- Dòng i + 1 (1 ≤ i ≤ n) ghi hai số nguyên dương A[i], B[i].

Kết quả: Xuất ra màn hình dưới dạng

- Mỗi dòng ghi 3 số: i, A[i], B[i] của vật i được chọn.

- Dòng cuối là 3 số: Tổng số vật, tổng thể tích và tổng giá trị của các vật được chọn.

Các số ghi trên cùng một dòng ghi cách nhau ít nhất một dấu cách.

Bài 3 (7,0 điểm)

Cho tập S tất cả các dãy nhị phân độ dài X. Trong đó mỗi dãy không có hai bit 1 nào kề nhau. Các dãy này được xếp theo chiều tăng dần của số nguyên tương ứng mà dãy biểu diễn. Theo thứ tự đó, mỗi dãy có một số hiệu, bắt đầu từ 1.

- Dữ liệu vào: trong tập tin BAI3.INP gồm một số dòng, mỗi dòng có một trong hai loại sau:

+ Loại 1: ghi ba số 1, X và Y, trong đó X là độ dài của dãy, Y là số hiệu của dãy nhị phân cần tìm, 2 X 100;

+ Loại 2: ghi số 2 và một xâu nhị phân.

Các phần liên tiếp trên một dòng cách nhau một dấu trống.

- Kết quả: với mỗi dòng của tập tin BAI3.INP, ghi ra dòng tương ứng của tập tin BAI3.OUT như sau:

+ Với dòng loại 1, ghi ra dòng tương ứng dãy nhị phân độ dài X có số hiệu Y;

+ Với dòng loại 2, ghi ra dòng tương ứng số hiệu Y của dãy nhị phân.

Download tài liệu để xem thêm chi tiết