Thông tư 61/2017/TT-BCA Quy định biểu mẫu giấy tờ sổ sách về điều tra hình sự

  • Phát hành Bộ Công an
  • Đánh giá
  • Lượt tải 847
  • Sử dụng Miễn phí
  • Cập nhật 13/01/2018

Giới thiệu

Thông tư 61/2017/TT-BCA được Bộ trưởng Bộ Công an ban hành ngày 14/12/2017 về quy định biểu mẫu, giấy tờ, sổ sách về điều tra hình sự. Thông tư 61/2017/TT-BCA sẽ bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 29/01/2018.

BỘ CÔNG AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 61/2017/TT-BCA

Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2017

THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH BIỂU MẪU, GIẤY TỜ, SỔ SÁCH VỀ ĐIỀU TRA HÌNH SỰ

Căn cứ Bộ luật Tố tụng hình sự số 101/2015/QH13;

Căn cứ Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự số 99/2015/QH13;

Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Sau khi thống nhất với Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát;

Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định biểu mẫu, giấy tờ, sổ sách về điều tra hình sự.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.

1. Thông tư này quy định về biểu mẫu, giấy tờ, sổ sách sử dụng trong hoạt động điều tra hình sự của Cơ quan điều tra của Công an nhân dân, Cơ quan điều tra trong Quân đội nhân dân, Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các cơ quan của Bộ đội Biên phòng, Hải quan, Kiểm lâm, lực lượng Cảnh sát biển, Kiểm ngư được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra; các cơ quan khác của Công an nhân dân, Quân đội nhân dân được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra theo quy định của Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự.

2. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến các hoạt động điều tra hình sự theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự, Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự.

Điều 2. Các biểu mẫu, giấy tờ, sổ sách sử dụng trong hoạt động điều tra hình sự.

Ban hành kèm theo Thông tư này là 284 biểu mẫu, giấy tờ, sổ sách sử dụng trong hoạt động điều tra hình, sự (có Danh mục kèm theo).

Điều 3. Nguyên tắc sử dụng và quản lý biểu mẫu trong hoạt động điều tra hình sự.

1. Chỉ sử dụng các biểu mẫu trong hoạt động điều tra hình sự, các biểu mẫu phải được quản lý và sử dụng đúng mục đích cho hoạt động điều tra hình sự.

2. Việc ghi thông tin trong từng biểu mẫu phải bảo đảm khách quan, chính xác, đầy đủ theo đúng quy định của pháp luật

Điều 4. Hiệu lực thi hành.

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 29 tháng 01 năm 2018.

2. Biểu mẫu, giấy tờ, sổ sách về điều tra hình sự ban hành kèm theo Thông tư này được sử dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

3. Các biểu mẫu về điều tra hình sự do Cơ quan điều tra của Công an nhân dân; Cơ quan điều tra trong Quân đội nhân dân, Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, các cơ quan của Bộ đội Biên phòng, Hải quan, Kiểm lâm, lực lượng Cảnh sát biển, Kiểm ngư được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, các cơ quan khác của Công an nhân dân, Quân đội nhân dân được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra đã được sử dụng trong hoạt động điều tra trước ngày 01 tháng 01 năm 2018 thi vẫn có giá trị trong hoạt động điều tra, truy tố, xét xử vụ án hình sự cho đến khi giải quyết xong vụ án.

4. Bãi bỏ các quy định về biểu mẫu, giấy tờ, sổ sách sử dụng trong hoạt động điều tra hình sự do Bộ Công an ban hành trước ngày 01 tháng 01 năm 2018.

5. Đề nghị Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định bãi bỏ các quy định về biểu mẫu, giấy tờ, sổ sách về điều tra hình sự do cơ quan mình đã ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

1. Thủ trưởng Cơ quan điều tra các cấp, cấp trưởng của các cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự, Luật Tổ chức Cơ quan điều tra hình sự có trách nhiệm tổ chức chỉ đạo thực hiện Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trao đổi với Bộ Công an để thống nhất hướng dẫn; yêu cầu các Tổng cục, đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Công an, Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo về Bộ Công an (qua Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an) để có hướng dẫn kịp thời./.

 

Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Bộ Quốc phòng;
- Bộ Tài chính;
- Bộ NN&PTNT;
- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an;
- Các Tổng cục, đơn vị trực thuộc Bộ Công an;
- Công an, Cảnh sát PCCC các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ, cổng TTĐT BCA;
- Lưu VT, C41(C44), V19.

BỘ TRƯỞNG




Thượng tướng Tô Lâm

 

DANH MỤC
BIỂU MẪU, GIẤY TỜ, SỔ SÁCH VỀ ĐIỀU TRA HÌNH SỰ

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 61/2017/TT-BCA ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công an)

STT Tên biểu mẫu Ký hiệu Đơn vị Khổ giấy Mặt in Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
  1. Biểu mẫu sử dụng trong tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố          
1 Quyết định phân công Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra giải quyết nguồn tin về tội phạm 01 tờ A4 1  
2 Quyết định phân công Điều tra viên, Cán bộ điều tra giải quyết nguồn tin về tội phạm 02 tờ A4 1  
3 Quyết định thay đổi Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra giải quyết nguồn tin về tội phạm 03 tờ A4 1  
4 Quyết định thay đổi Điều tra viên, Cán bộ điều tra giải quyết nguồn tin về tội phạm 04 tờ A4 1  
5 Quyết định phân công cho cấp phó giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm (Dùng cho cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra) 05 tờ A4 1  
6 Quyết định phân công Cán bộ điều tra giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm (Dùng cho cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra) 06 tờ A4 1  
7 Quyết định thay đổi cấp phó giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm (Dùng cho cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra) 07 tờ A4 1  
8 Quyết định thay đổi Cán bộ điều tra giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm (Dùng cho cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra) 08 tờ A4 1  
9 Biên bản tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm 09 tờ A4 2  
10 Thông báo về việc tiếp nhận nguồn tin về tội phạm 10 tờ A4 1  
11 Phiếu chuyển tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố 11 tờ A4 1  
12 Đề nghị gia hạn thời hạn kiểm tra, xác minh nguồn tin về tội phạm 12 tờ A4 2  
13 Quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết nguồn tin về tội phạm 13 tờ A4 1  
14 Quyết định phục hồi việc giải quyết nguồn tin về tội phạm 14 tờ A4 1  
15 Thông báo kết quả giải quyết nguồn tin về tội phạm 15 tờ A4 1  
16 Biên bản tiếp nhận người phạm tội tự thú/đầu thú 16 tờ A3 2  
17 Thông báo về việc người phạm tội tự thú/đầu thú 17 tờ A4 1  
  2. Biểu mẫu sử dụng trong việc áp dụng biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế          
  2.1. Các biện pháp ngăn chặn          
1 Lệnh giữ người trong trường hợp khẩn cấp 18 tờ A4 1  
2 Lệnh bắt người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp 19 tờ A4 1  
3 Đề nghị phê chuẩn Lệnh bắt người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp 20 tờ A4 1  
4 Biên bản giữ người trong trường hợp khẩn cấp 21 tờ A3 2  
5 Biên bản bắt người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp 22 tờ A4 2  
6 Lệnh bắt bị can để tạm giam 23 tờ A4 1  
7 Đề nghị phê chuẩn Lệnh bắt bị can để tạm giam 24 tờ A4 2  
8 Biên bản bắt bị can để tạm giam 25 tờ A4 2  
9 Quyết định tạm giữ 26 tờ A4 1  
10 Quyết định gia hạn tạm giữ 27 tờ A4 1  
11 Đề nghị phê chuẩn Quyết định gia hạn tạm giữ 28 tờ A4 1  
12 Lệnh tạm giam 29 tờ A4 1  
13 Đề nghị phê chuẩn Lệnh tạm giam 30 tờ A4 2  
14 Đề nghị gia hạn tạm giam 31 tờ A4 1  
15 Giấy cam đoan thực hiện các nghĩa vụ khi được áp dụng biện pháp ngăn chặn (Bảo lĩnh, đặt tiền để bảo đảm, cấm đi khỏi nơi cư trú) 32 tờ A4 1  
16 Quyết định về việc bảo lĩnh 33 tờ A4 2  
17 Đề nghị phê chuẩn Quyết định về việc bảo lĩnh 34 tờ A4 1  
18 Quyết định về việc đặt tiền để bảo đảm 35 tờ A4 2  
19 Đề nghị phê chuẩn Quyết định về việc đặt tiền để bảo đảm 36 tờ A4 1  
20 Biên bản về việc đặt tiền để bảo đảm 37 tờ A4 2  
21 Đề nghị ra quyết định trả lại tiền đã đặt để bảo đảm 38 tờ A4 1  
22 Lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú 39 tờ A4 1  
23 Thông báo về việc áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú 40 tờ A4 1  
24 Giấy phép tạm thời đi khỏi nơi cư trú 41 tờ A4 1  
25 Quyết định tạm hoãn xuất cảnh 42 tờ A4 1  
26 Thông báo về việc áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh 43 tờ A4 1  
27 Quyết định thay thế biện pháp ngăn chặn 44 tờ A4 1  
28 Quyết định hủy bỏ biện pháp ngăn chặn 45 tờ A4 1  
29 Đề nghị hủy bỏ biện pháp ngăn chặn 46 tờ A4 1  
30 Đề nghị thay thế biện pháp ngăn chặn 47 tờ A4 1  
31 Quyết định trả tự do 48 tờ A4 1  
32 Quyết định truy nã bị can (Sử dụng trong giai đoạn điều tra vụ án hình sự) 49 tờ A4 1  
33 Quyết định truy nã (Sử dụng trong giai đoạn truy tố, xét xử theo yêu cầu của Viện kiểm sát hoặc Tòa án) 50 tờ A4 1  
34 Quyết định truy nã (Sử dụng trong giai đoạn thi hành án do Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh ra quyết định) 51 tờ A4 1  
35 Quyết định truy nã (Sử dụng đối với người đang chấp hành án phạt tù tại trại giam, trại tạm giam bỏ trốn) 52 tờ A4 1  
36 Quyết định đình nã 53 tờ A4 1  
37 Biên bản bắt người phạm tội quả tang 54 tờ A3 2  
38 Biên bản tiếp nhận người bị bắt trong trường hợp phạm tội quả tang 55 tờ A4 2  
39 Biên bản phạm tội quả tang (Sử dụng trong trường hợp người bị tạm giữ, tạm giam hoặc người chấp hành án phạt tù phạm tội quả tang ở cơ sở giam giữ) 56 tờ A3 2  
40 Biên bản bắt người đang bị truy nã 57 tờ A3 2  
41 Biên bản tiếp nhận người bị bắt theo quyết định truy nã 58 tờ A4 2  
42 Biên bản giao, nhận người bị bắt 59 tờ A4 1  
43 Thông báo về việc… (giữ người trong trường hợp khẩn cấp; bắt người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp; bắt người phạm tội quả tang; bắt người đang bị truy nã) 60 tờ A4 1  
44 Quyết định giao người thân thích của người bị tạm giữ/tạm giam cho người thân thích khác hoặc chính quyền xã, phường, thị trấn chăm nom 61 tờ A4 1  
45 Biên bản giao người thân thích của người bị tạm giữ, tạm giam cho chính quyền xã, phường, thị trấn chăm nom (quy định tại Điều 120 BLTTHS) 62 tờ A4 2  
46 Biên bản giao người thân thích của người bị tạm giữ, tạm giam cho người thân thích khác chăm nom 63 tờ A4 2  
47 Thông báo về việc giao người thân thích của người bị tạm giữ, tạm giam cho người thân thích khác hoặc chính quyền xã, phường, thị trấn chăm nom 64 tờ A4 1  
48 Quyết định áp dụng biện pháp bảo quản tài sản của người bị tạm giữ/tạm giam 65 tờ A4 1  
49 Biên bản áp dụng biện pháp bảo quản tài sản của người bị tạm giữ, tạm giam 66 tờ A4 2  
50 Thông báo về việc áp dụng biện pháp bảo quản tài sản của người bị tạm giữ, tạm giam 67 tờ A4 2  
  2.2. Biện pháp cưỡng chế          
1 Quyết định áp giải 68 tờ A4 1  
2 Biên bản áp giải 69 tờ A4 2  
3 Quyết định dẫn giải 70 tờ A4 1  
4 Biên bản dẫn giải 71 tờ A4 2  
5 Biên bản giao, nhận người bị áp giải/dẫn giải 72 tờ A4 2  
6 Lệnh kê biên tài sản 73 tờ A4 1  
7 Biên bản kê biên tài sản 74 tờ A4 2  
8 Quyết định hủy bỏ Lệnh kê biên tài sản 75 tờ A4 1  
9 Biên bản về việc hủy bỏ biện pháp kê biên tài sản 76 tờ A4 2  
10 Lệnh phong tỏa tài khoản 77 tờ A4 2  
11 Biên bản phong tỏa tài khoản 78 tờ A4 2  
12 Quyết định hủy bỏ Lệnh phong tỏa tài khoản 79 tờ A4 1  
13 Biên bản về việc hủy bỏ biện pháp phong tỏa tài khoản 80 tờ A4 2  
14 Thông báo về việc hủy bỏ biện pháp kê biên tài sản, phong tỏa tài khoản 81 tờ A4 1  

 Nhấn Tải về để tải toàn bộ Thông tư.