Bộ đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm học 2016 - 2017 Đề kiểm tra học kì 1 môn Địa lớp 6 có đáp án
- Phát hành Sưu tầm
- Lượt tải 381
- Sử dụng Miễn phí
- Dung lượng 446 KB
- Cập nhật 18/01/2017
Giới thiệu
Bộ đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm học 2016 - 2017. Tài liệu gồm nhiều đề thi từ các trường khác nhau, có đi kèm đáp án đề các bạn học sinh có thể tham khảo cũng như đối chiếu kết quả bài làm của chính mình ngay sau khi làm xong. Mời các bạn tham khảo.
ĐỀ SỐ 1
PHÒNG GD&ĐT TRÀ BỒNG TRƯỜNG TH&THCS TRÀ TÂN |
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN: ĐỊA LÝ LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút |
Câu 1: (3,0 điểm)
a/ Cho biết ý nghĩa của hệ thống kinh, vĩ tuyến trên Địa Cầu hoặc trên bản đồ.
b/ Trên Địa Cầu có bao nhiêu kinh tuyến và bao nhiêu vĩ tuyến?
Câu 2: (2,0 điểm).
Xác định phương hướng dựa vào sơ đồ sau:
Câu 3: (3,0 điểm) Hãy xác định tọa độ địa lí của các điểm A, B, C dựa vào hình dưới đây:
Câu 4: (2,0 điểm) Có mấy loại kí hiệu bản đồ? Hãy kể tên các loại kí hiệu bản đồ đó.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN ĐỊA LÝ LỚP 6
Câu |
Đáp án |
Biểu điểm |
1 |
a/ Các đường kinh tuyến và vĩ tuyến trên Địa Cầu và bản đồ giúp chúng ta xác nhận được vị trí của các điểm, xác định được phương hướng. b/ Có 360 kinh tuyến và 181 vĩ tuyến. |
2,0 1,0 |
2 |
Điền chính xác mỗi phương hướng đạt 0,25 điểm. (đúng 8 phương hướng đạt 2 điểm) |
2,0 |
3 |
Xác định đúng mỗi tọa độ đạt 1,0 điểm |
3,0 |
4 |
- Có 3 loại kí hiệu bản đồ. (0,5 điểm) - Kể tên (mỗi kí hiệu đúng đạt 0,5 điểm): Kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích. |
0,5 1,5 |
ĐỀ SỐ 2
PHÒNG GD&ĐT VĨNH LINH TRƯỜNG PTDTNT |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2016 - 2017 Môn: Địa lí 6 Thời gian: 45 phút |
A. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đầu câu ý em cho là đúng nhất
Câu 1: Trái đất có hình dạng gì?
a. Hình tròn b. Hình vuông c. Hình cầu d. Hình bầu dục
Câu 2: Theo qui ước bên trên kinh tuyến là hướng nào:
a. Nam b. Đông c. Bắc d. Tây
Câu 3: Điền dấu > hoặc < vào các ô trống sao cho hợp lí:
Câu 4. Trên bản đồ kí hiệu của một thành phố thuộc loại kí hiệu gì?
a. Đường b. Điểm c. Diện tích d. Hình học
Câu 5: Việt Nam nằm ở khu vực giờ số mấy:
a. Số 5, 6 b. Số 7, 8 c. Số 8, 9 d. Số 6, 7
Câu 6: Khi Luân Đôn ở khu vực giờ số 0 là 12 giờ thì Hà Nội ở khu vực giờ số 7 là mấy giờ:
a. 16 giờ b. 17 giờ c. 18 giờ d. 19 giờ
Câu 7: Mọi vật chuyển động ở bán cầu Bắc thường lệch về phía:
a. Trái b. Phải c. Trên d. Dưới
Câu 8: Trái đất chuyển động quanh mặt trời theo quỹ đạo nào sau đây:
a. Gần tròn b. Tròn c. Vuông d. Thoi
Câu 9: Vào ngày 21 tháng 3 và 23 tháng 9 tia sáng mặt trời chiếu vuông góc vào vĩ tuyến nào:
a. Chí tuyến bắc b. Chí tuyến nam c. Xích đạo
Câu 10. Nối các ý ở cột A sao cho phù hợp với các ý ở cột B:
Độ dài ngày và đêm vào ngày 22 tháng 6:
Vĩ tuyến |
Độ dài ngày và đêm |
1. Chí tuyến bắc |
a. Ngày ngắn đêm dài |
2. Chí tuyến nam |
b. Ngày bằng đêm |
3. Vòng cực bắc |
c. Đêm dài 24 giờ |
4. Vòng cực nam |
d. Ngày dài đêm ngắn |
5. Xích đạo |
e. Ngày dài 24 giờ |
B. Phần tự luận: (7,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Dựa vào kiến thức đã học về hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa em hãy giải thích câu ca dao sau:
"Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối"
Câu 2 (2,0 điểm): Trình bày cấu tạo của lớp vỏ trái đất? Nêu vai trò của lớp vỏ trái đất?
Câu 3 (2,0 điểm) Dựa vào hình vẽ sau:
a. Trình bày khái niệm độ cao tuyệt dối và độ cao tương đối của núi?
b. Nhận xét độ cao tương đối 1 và 2 ở sơ đồ? giải thích?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN ĐỊA LÝ LỚP 6
A. Phần trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm): Mỗi câu chọn đúng được 0,3 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Đáp án |
c |
c |
a >; b < |
b |
b |
d |
b |
c |
a |
Câu 10: 1d; 2a; 3e; 4c; 5b
B. Phần tự luận: (7,0 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm)
- Câu ca dao trên là của Việt Nam, vì nước ta nằm ở bán cầu Bắc (BCB) nên tháng năm là mùa hè của BCB lúc này BCB chúc về gần mặt trời nên có hiện tượng ngày dài đêm ngắn. (Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng) (1,5 điểm)
- Tháng mười là mùa đông của bán cầu Bắc lúc này BCB ngả ra xa mặt trời nên có hiện tượng ngày ngắn đêm dài. (ngày tháng mười chưa cười đã tối) (1,5 điểm)
Câu 2 (2,0 điểm)
- Vai trò của vỏ trái đất: Là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên như địa hình, đất, sinh vật, nước và là nơi sinh sống của xã hội loài người (0,5 điểm)
- Cấu tạo của vỏ trái đất: Là lớp vỏ đá cứng gồm nhiều địa mảng liền kề nhau tạo thành. (0,5 điểm)
Câu 3 (2,0 điểm)
a. Trình bày khái niệm: (1,0 điểm)
- Độ cao tuyệt đối: Là khoảng cách được tính từ đỉnh núi đến ngang mực nước biển trung bình ở độ cao 0m. (0,5 điểm)
- Độ cao tương đối: Là khoảng cách được tính từ đỉnh núi đến ngang chân núi (0,5 điểm)
b. Nhận xét và giải thích (1,0 điểm)
- Độ cao tương đối 2 lớn hơn độ cao tương đối 1 (0,5 điểm)
- Do chân núi 1 ở vị trí thấp hơn chân núi 2 vì vậy có độ cao 1 lớn hơn độ cao 2. (0,5 điểm)