Quyết định 249/2013/QĐ-BTTTT Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam

Giới thiệu

Quyết định 249/2013/QĐ-BTTTT phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------

Số: 249/QĐ-BTTTT

Hà Nội, ngày 18 tháng 03 năm 2013

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY BƯU ĐIỆN VIỆT NAM

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; Nghị định số 50/2011/NĐ-CP của Chính phủ ngày 24 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 187/2007/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đổi với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 1746/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại Tổng công ty Bưu chính Việt Nam từ Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam về Bộ Thông tin và Truyền thông;

Xét đề nghị của Chủ tịch Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và Vụ trưởng, Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành tạm thời kèm theo Quyết định này Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty mẹ - Tổng công ty Bưu điện Việt Nam.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Tổng công ty Bưu điện Việt Nam có trách nhiệm:

Xây dựng, trình Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty mẹ - Tổng công ty Bưu điện Việt Nam khi Điều lệ mẫu của Tổng công ty nhà nước và doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được ban hành theo quy định tại Khoản 1, Điều 11 Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày 15/11/2012 của Chính phủ.

2. Các cơ quan, đơn vị liên quan trực thuộc Bộ theo chức trách, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn Tổng công ty Bưu điện Việt Nam triển khai thực hiện Điều lệ này.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng các Vụ: Tổ chức cán bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bưu chính, Pháp chế, Hợp tác quốc tế; Chủ tịch, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Tổng công ty BĐVN;
- Lưu: VT, TCCB (5b).

BỘ TRƯỞNG

(Đã ký)

Nguyễn Bắc Son

 ĐIỀU LỆ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY BƯU ĐIỆN VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo Quyết định số 249/QĐ-BTTTT ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Giải thích từ ngữ

Trong Điều lệ này, các từ ngữ, thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Tổng công ty Bưu điện Việt Nam” (sau đây, trong Điều lệ này gọi tắt là Bưu điện Việt Nam) là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu, hoạt động, theo mô hình công ty mẹ - công ty con; là doanh nghiệp về bưu chính được Nhà nước thành lập và chỉ định thực hiện nhiệm vụ duy trì, quản lý mạng bưu chính công cộng; cung ứng dịch vụ bưu chính công ích theo nhiệm vụ, kế hoạch mà Nhà nước giao; cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế và các dịch vụ khác trong khuôn khổ các điều ước quốc tế về bưu chính mà Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và thực hiện các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.

2. “Đơn vị hạch toán phụ thuộc Bưu điện Việt Nam” là chi nhánh của Bưu điện Việt Nam, bao gồm: các Bưu điện tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các công ty hạch toán phụ thuộc, các đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện của Bưu điện Việt Nam.

3. “Đơn vị trực thuộc đơn vị hạch toán phụ thuộc” là các đơn vị trực thuộc đơn vị hạch toán phụ thuộc Bưu điện Việt Nam có con dấu, tài khoản, được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.

4. “Công ty con của Bưu điện Việt Nam” là công ty do Bưu điện Việt Nam nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc nắm giữ cổ phần chi phối, vốn góp chi phối, được thành lập theo quy định của pháp luật.

5. “Công ty liên kết của Bưu điện Việt Nam” là công ty mà Bưu điện Việt Nam nắm giữ không quá 50% vốn điều lệ, chịu sự ràng buộc về quyền lợi, nghĩa vụ với Bưu điện Việt Nam theo tỷ lệ vốn góp hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng liên kết đã ký kết giữa công ty với Bưu điện Việt Nam được thành lập theo quy định của pháp luật.

6. “Công ty tự nguyện tham gia liên kết với Bưu điện Việt Nam'’ là doanh nghiệp không có cổ phần, vốn góp của Bưu điện Việt Nam nhưng tự nguyện liên kết với Bưu điện Việt Nam dưới các hình thức theo quy định của pháp luật, chịu sự ràng buộc về quyền lợi, nghĩa vụ với Bưu điện Việt Nam theo thỏa thuận trong hợp đồng liên kết giữa công ty đó với Bưu điện Việt Nam.

7. “Doanh nghiệp thành viên” là các doanh nghiệp do Bưu điện Việt Nam, công ty con của Bưu điện Việt Nam trực tiếp nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc nắm giữ cổ phần, vốn góp chi phối, giữ quyền chi phối đối với doanh nghiệp đó.

8. “Tổ hợp công ty mẹ - công ty con” là nhóm các doanh nghiệp bao gồm công ty mẹ là Bưu điện Việt Nam và các công ty con, công ty liên kết, công ty tự nguyện liên kết. Tổ hợp công ty mẹ - công ty con không có tư cách pháp nhân.

9. “Cổ phần chi phối, vốn góp chi phối” là cổ phần hoặc phần vốn góp của Bưu điện Việt Nam chiếm trên 50% vốn điều lệ của công ty con.

10. "Quyền chi phối” là quyền của Bưu điện Việt Nam đối với một doanh nghiệp khác, bao gồm ít nhất một trong các quyền sau đây:

a) Quyền của Chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp.

b) Quyền của cổ đông, thành viên góp vốn nắm giữ cổ phần, vốn góp chi phối của doanh nghiệp.

c) Quyền trực tiếp hay gián tiếp bổ nhiệm đa số hoặc tất cả các thành viên Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc (Giám đốc) của doanh nghiệp.

d) Quyền quyết định phê duyệt, sửa đổi, bổ sung Điều lệ của doanh nghiệp.

đ) Quyền quyết định về: chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn, mục tiêu kinh doanh, thị trường, khách hàng, lựa chọn công nghệ.

e) Các trường hợp chi phối khác theo thỏa thuận giữa Bưu điện Việt Nam và doanh nghiệp bị chi phối và được ghi vào Điều lệ của doanh nghiệp bị chi phối.

11. “Mạng bưu chính công cộng” là mạng bưu chính do Nhà nước đầu tư và giao cho Bưu điện Việt Nam quản lý, khai thác.

12. “Dịch vụ bưu chính công ích” là dịch vụ bưu chính được cung ứng theo yêu cầu của Nhà nước, gồm dịch vụ bưu chính phổ cập, dịch vụ bưu chính phục vụ quốc phòng, an ninh và nhiệm vụ đặc thù khác.

13. “Dịch vụ bưu chính dành riêng” là dịch vụ thư có địa chỉ nhận, do Nhà nước giao cho Bưu điện Việt Nam cung cấp với mức khối lượng và giá cước do Nhà nước quy định.

14. Các từ ngữ khác trong Điều lệ này đã được giải nghĩa trong Bộ Luật dân sự, Luật doanh nghiệp, Luật bưu chính và các văn bản pháp luật khác thì có nghĩa như trong các văn bản pháp luật đó. Danh từ “pháp luật” được hiểu là pháp luật của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 2. Tên và trụ sở chính của Bưu điện Việt Nam

1. Tên gọi: TỔNG CÔNG TY BƯU ĐIỆN VIỆT NAM

2. Tên gọi tắt bằng tiếng Việt Nam: BƯU ĐIỆN VIỆT NAM

3. Tên giao dịch quốc tế: VIETNAM POST; tên viết tắt: VNPost

4. Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

5. Trụ sở chính đặt tại: số 05, đường Phạm Hùng, xã Mỹ Đình, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội.

Điện thoại: 84-4-37689346 Fax: 84-4-37689433

E-mail: [email protected]

Website: http://www.vnpost.vn

Điều 3. Hình thức pháp lý, tư cách pháp nhân của Bưu điện Việt Nam

1. Bưu điện Việt Nam là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, do Nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ; hoạt động theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.

2. Bưu điện Việt Nam có tư cách pháp nhân, con dấu, biểu tượng và được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước, các ngân hàng trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.

3. Bưu điện Việt Nam có quyền sở hữu đối với tên gọi, biểu tượng và thương hiệu của Bưu điện Việt Nam theo quy định của pháp luật.

4. Bưu điện Việt Nam chiu trách nhiệm kế thừa các quyền, nghĩa vụ pháp lý và lợi ích hợp pháp của Tổng công ty Bưu chính Việt Nam trước đây.

Điều 4. Mục tiêu, lĩnh vực hoạt động và ngành, nghề kinh doanh

1. Mục tiêu hoạt động của Bưu điện Việt Nam:

a) Kinh doanh có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn được Nhà nước đầu tư cho Bưu điện Việt Nam.

b) Hoàn thành nghĩa vụ cung ứng dịch vụ bưu chính công ích và nhiệm vụ công ích khác do Nhà nước giao đúng đối tượng, giá cước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định và theo quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về cung ứng dịch vụ bưu chính công ích.

c) Tối ưu hóa hiệu quả hoạt động của tổ hợp công ty mẹ - công ty con.

2. Lĩnh vực hoạt động và ngành nghề kinh doanh của Bưu điện Việt Nam:

a) Ngành, nghề kinh doanh chính:

- Thiết lập, quản lý, khai thác và phát triển mạng bưu chính công cộng, cung cấp các dịch vụ bưu chính công ích theo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

- Cung cấp các dịch vụ công ích khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Kinh doanh các dịch vụ bưu chính dành riêng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Kinh doanh các dịch vụ bưu chính, phát hành báo chí trong và ngoài nước.

- Tham gia các hoạt động cung cấp dịch vụ bưu chính quốc tế và các dịch vụ khác trong khuôn khổ các Điều ước quốc tế trong lĩnh vực bưu chính mà Việt Nam ký kết, gia nhập theo quy định của pháp luật.

- Đại lý dịch vụ viễn thông, bán lại dịch vụ viễn thông.

- Tư vấn, nghiên cứu, đào tạo, dạy nghề và ứng dụng; tiến bộ khoa học, công nghệ trong lĩnh vực bưu chính.

b) Ngành, nghề liên quan:

- Kinh doanh các dịch vụ tài chính bán lẻ và tài chính bưu chính trên mạng bưu chính, các dịch vụ bảo hiểm, ngân hàng.

- Kinh doanh các dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng viễn thông - công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.

- Kinh doanh vận tải hành khách, vận tải hàng hóa theo quy định của pháp luật.

- Kinh doanh các dịch vụ Logistics.

- Mua, bán, sửa chữa xe và vật tư, thiết bị xe, máy.

- Mua, bán, đại lý mua, đại lý bán các loại hàng hóa và dịch vụ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

- Xuất khẩu, nhập khẩu vật tư, thiết bị bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin, thiết bị văn phòng và các loại hàng hóa dịch vụ khác.

- Cho thuê máy móc thiết bị, phương tiện vận tải theo quy định của pháp luật.

- In, sao bản ghi các loại; xuất bản; kinh doanh, xuất nhập khẩu báo chí và xuất bản phẩm.

- Kinh doanh bất động sản, cho thuê văn phòng.

- Kinh doanh nhà hàng, khách sạn, dịch vụ du lịch, quảng cáo.

- Sản xuất giấy và các sản phẩm về giấy theo quy định của pháp luật.

- Nghiên cứu thị trường; xây dựng, lưu trữ và khai thác cơ sở dữ liệu theo quy định của pháp luật.

- Tư vấn, thiết kế, xây dựng công trình, hạng mục công trình trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông.

- Kinh doanh các ngành, nghề khác theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Vốn điều lệ của Bưu điện Việt Nam

1. Vốn điều lệ của Bưu điện Việt Nam là: 8.122.000.000.000 đồng (tám ngàn một trăm hai mươi hai tỷ đồng).

2. Khi tăng vốn điều lệ, Bưu điện Việt Nam đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh, công bố vốn điều lệ đã điều chỉnh và làm các thủ tục điều chỉnh vốn điều lệ theo quy định của pháp luật.

Download file tài liệu để xem thêm chi tiết