Tuyển tập 33 đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt theo Thông tư 22 Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 có bảng ma trận đề thi
- Phát hành Sưu tầm
- Lượt tải 4.522
- Sử dụng Miễn phí
- Cập nhật 24/04/2018
Giới thiệu
Tuyển tập 33 đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt theo Thông tư 22 có đáp án và bảng ma trận chi tiết kèm theo là tài liệu ôn luyện hữu ích dành cho các em học sinh lớp 1, giúp các em củng cố và hệ thống lại kiến thức đã được học trong học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt.
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 - ĐỀ SỐ 1
I. Bài đọc: TRƯỜNG EM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 46)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Trong bài, trường học của em được gọi là gì?
a) Ngôi nhà thứ hai của em.
b) Nơi vui chơi thú vị.
c) Nơi thư giãn của mọi người.
Câu 2: Trường học đem lại cho em những lợi ích gì?
a) Dạy em những điều hay.
b) Dạy em thành người tốt.
c) Tất cả hai ý trên.
Câu 3: Vì sao em rất yêu mái trường?
a) Ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em.
b) Trường học dạy em thành người tốt.
c) Tất cả hai ý trên.
II. Kiểm tra viết
1. Nhìn sách viết đúng: bài Trường em (từ “Trường học là ngôi nhà thứ hai của em” đến “thân thiết như an hem”)
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
2. Điền vào chỗ trống ai hoặc ay.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
I. Đọc hiểu (10 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào a).
Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào c).
Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c).
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: bàn tay, sai quả, nải chuối, thợ may.
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 - ĐỀ SỐ 2
I. Đọc hiểu
Bài đọc: HỒ GƯƠM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 118)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?
a) Hà Nội.
b) Thành phố Hồ Chí Minh.
c) Nghệ An.
Câu 2: Mặt hồ đẹp ra sao?
a) Từ trên nhìn xuống, mặt hồ như chiếc gương bầu dục khổng lồ.
b) Sáng long lanh.
c) Cả hai ý trên.
Câu 3: Ở Hồ Gươm có những cảnh vật gì nổi bật?
a) Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm.
b) Mái đền lấp ló bên gốc đa già.
c) Tháp Rùa, tường rêu cổ kính.
d) Tất cả các ý trên.
II. Kiểm tra viết
1. Tập chép bài Hồ Gươm (từ “Cầu Thê Húc màu so” đến “cổ kính”).
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
2. Viết vào chỗ trống.
a) ươm hay ươp
b) ươn hay ương
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
I. Đọc hiểu (10 điểm)
Câu 1 (3 điểm)
Khoanh vào a).
Câu 2 (3 điểm)
Khoanh vào c).
Câu 3 (4 điểm)
Khoanh vào d).
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là:
a) giàn mướp đang trổ hoa, đàn bướm bay rập rờn.
b) cô giáo giảng bài tường minh, con lươn đang trườn lên mặt cỏ.
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 - ĐỀ SỐ 3
I. Đọc hiểu
- Bài đọc: HAI CHỊ EM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 115)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Cậu em làm gì khi chị gái đụng vào con gấu bông của mình?
a) Đưa gấu bông cho chị.
b) Cùng chị chơi gấu bông.
c) Yêu cầu chị đừng động vào con gấu bông của mình.
Câu 2: Khi ngồi chơi một mình, cậu em cảm thấy thế nào?
a) Rất vui.
b) Rất buồn.
c) Rất thích thú.
Câu 3: Câu chuyện về hai chị em cậu bé đã khuyên em điều gì?
a) Thương yêu anh, chị, em trong gia đình.
b) Anh, chị, em phải nhường nhịn lẫn nhau.
c) Cả hai ý trên.
II. Kiểm tra viết
1. Nghe viết: bài Hai chị em (từ đầu đến “chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy”)
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
2. Viết vào chỗ trống et hoặc ăc.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
I. Đọc hiểu (10 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c).
Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào b).
Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c).
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: qui tắc, bánh tét, sấm sét, sâu sắc.
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 - ĐỀ SỐ 4
I. Đọc hiểu
Bài đọc: SAU CƠN MƯA (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 124)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Sau trận mưa rào, cảnh vật như thế nào?
a) Héo tàn.
b) Sáng sủa và tươi mát.
c) U ám.
Câu 2: Sau cơn mưa rào, bầu trời như thế nào?
a) Xanh bóng như vừa được giội rửa.
b) Oi ả, khó chịu.
c) Ảm đạm.
Câu 3: Cơn mưa rào đem lại lợi ích gì?
a) Cây cối xanh tươi.
b) Không khí mát mẻ.
c) Cả hai ý trên.
II. Kiểm tra viết
1. Nhìn sách viết bài: Sau cơn mưa (từ đầu đến “ánh mặt trời”)
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
2. Viết vào chỗ trống:
a) xay hay say
….. lúa, hăng …..
b) xây hay sây
thợ ….., thóc ….. hạt.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
I. Đọc hiểu (10 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào b).
Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào a).
Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c).
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là:
a) xay lúa, hăng say.
b) thợ xây, thóc sây hạt.
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 - ĐỀ SỐ 5
I. Đọc hiểu
- Bài đọc: QUYỂN VỞ CỦA EM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 76)
- Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Bạn nhỏ thấy những gì khi mở quyển vở ra?
a) Những trang giấy trắng tinh.
b) Từng dòng kẻ ngay ngắn.
c) Cả hai ý trên.
Câu 2: Bạn nhỏ có suy nghĩ gì khi dùng quyển vở mới của mình?
a) Viết cho sạch đẹp.
b) hải giữ vở được mới tinh với những trang giấy trắng.
c) Cho nhiều điểm tốt.
Câu 3: Chữ đẹp thể hiện tính nết của ai?
a) Của những bạn học trò lớp lớn.
b) Của những bạn học trò ngoan.
c) Của những học trò được luyện chữ.
II. Kiểm tra viết
1. Nghe viết bài: Quyển vở của em (khổ thơ 3).
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
2. Điền và chỗ trống: iêt hay uyêt
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
I. Đọc hiểu (10 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c).
Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào a).
Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào b).
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm).
Bài tập làm đúng là: vầng trăng khuyết, em bé viết bài, siết chặt tay nhau, tuyết rơi trắng xóa.
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 - ĐỀ SỐ 6
Bài đọc: MẸ VÀ CÔ (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 73)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Buổi sáng bé làm gì?
a) Chào mẹ và chào cô giáo.
b) Chào mẹ rồi chạy tới ôm cổ cô.
c) Chào mẹ rồi vào nhà học bài.
Câu 2: Buổi chiều bé làm gì?
a) Chào cô rồi vào lớp học.
b) Chào cô rồi sà vào lòng mẹ.
c) Chào mẹ rồi đi học.
Câu 3: Nội dung bài nói lên điều gì?
a) Bé rất yêu cô.
b) Bé rất yêu mẹ.
c) Cả hai ý trên.
II. Kiểm tra viết
1. Tập chép bài: Mẹ và cô (khổ thơ 1).
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
2. Điền và chỗ trống: ui hay uôi
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
I. Đọc hiểu (10 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào b).
Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào b).
Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c).
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: con muỗi, mũi dao, dòng suối, múi cam.
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 - ĐỀ SỐ 7
Bài đọc: CON QUẠ THÔNG MINH (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 79)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Vì sao quạ không thể uống nước trong lọ?
a) Nước trong lọ có ít.
b) Cổ lọ cao.
c) Cả hai ý trên.
Câu 2: Để uống được nước, quạ nghĩ ra kế gì?
a) Lấp mỏ gắp từng hòn sỏi bỏ vào lọ để nước dâng lên dần.
b) Đập bể lọ để nước đổ ra ngoài.
c) Làm đổ lọ nước để có nước uống.
Câu 3: Quạ uống được nước mà không làm vỡ lọ là nhờ đâu?
a) Trí thông minh.
b) Lòng dũng cảm.
c) Sự hiếu thắng.
II. Kiểm tra viết
1. Nghe viết bài: Con quạ thông minh (từ đầu đến “nước dâng lên dần dần”)
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
2. Điền và chỗ trống: ân hay âng
Nhân d…., nước ……, cái c…., v…… lời.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
I. Đọc hiểu (10 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c).
Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào a).
Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào a).
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: nhân dân, nước dâng, cái cân, vâng lời.
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 - ĐỀ SỐ 8
Bài đọc: HOA NGỌC LAN (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 61)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Thân cây ngọc lan như thế nào?
a) Cao, to.
b) Vỏ bạc trắng.
c) Tất cả các ý trên.
Câu 2: Nụ hoa lan màu gì?
a) Xanh nhạt.
b) Trắng ngần.
c) Tím biếc.
Câu 3: Hoa ngọc lan có những nét đẹp gì?
a) Cánh xòe ra duyên dáng.
b) Những cánh hoa chồng chit lên nhau.
c) Sắc màu hoa lan rực rỡ.
II. Kiểm tra viết
1. Viết bài: Hoa ngọc lan (từ đầu đến “xòe ra duyên dáng”)
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
2. Điền và chỗ trống: an hay ang.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
I. Đọc hiểu (10 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c).
Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào b).
Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào a).
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: khoai lang, lan can, duyên dáng, dán tem.
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 - ĐỀ SỐ 9
Bài đọc: NGÔI NHÀ (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 82)
Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ nhìn thấy gì?
a) Hàng xoan trước ngõ, hoa nở như mây từng chùm.
b) Thành phố sầm uất, xe cộ tấp nập.
c) Cả hai ý trên.
Câu 2: Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ nghe thấy gì?
a) Tiếng chim lảnh lót ở đầu hồi.
b) Nghe mùi thơm của rơm rạ.
c) Cả hai ý trên. Câu 3: Nội dung bài nói gì?
a) Vẻ đẹp mộc mạc của ngôi nhà ở vùng nông thôn.
b) Tình cảm của bạn nhỏ đối với ngôi nhà của mình.
c) Cả hai ý trên.
II. Kiểm tra viết
1. Viết đúng bài Ngôi nhà (khổ thơ 3)
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
2. Điền và chỗ trống: d hay gi.
của để ….ành, ….ành độc lập, bé ….ang tay, ….ang sơn tươi đẹp.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
I. Đọc hiểu (10 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào a).
Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào c).
Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c).
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm).
Bài tập làm đúng là: của để dành, giành độc lập, bé dang tay, giang sơn tươi đẹp.
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 - ĐỀ SỐ 10
Bài đọc: MƯU CHÚ SẺ (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 70)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Khi Sẻ bị Mèo chộp, Sẻ đã nói gì với Mèo?
a) Xin anh thả tôi ra.
b) Xin anh đừng ăn thịt tôi.
c) Tại sao một người sạch sẽ như anh trước khi ăn sáng lại không rửa mặt?
Câu 2: Nghe Sẻ nói, Mèo đã làm gì?
a) Đặt Sẻ xuống, đưa hai chân vuốt râu, xoa mép.
b) Mèo quyết không nghe, vẫn giữ chặt chim Sẻ.
c) Mèo đem Sẻ nhốt vào chuồng rồi đi rửa mặt.
Câu 3: Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất?
a) Bay vụt đi.
b) Đứng xem Mèo rửa mặt.
c) Nói lời cảm ơn Mèo.
II. Kiểm tra viết
1. Tập chép bài: Mưu chú Sẻ (từ đầu đến “vuốt râu, xoa mép”)
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
2. Điền và chỗ trống: en hay ăn.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
I. Đọc hiểu (10 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c).
Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào a).
Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào a).
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: nén sợ, nắn nót, sóng vỗ lăn tăn.
Nhấn Tải về để tải toàn bộ bộ đề thi.