Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2017 - 2018 theo Thông tư 22 Đề thi môn Toán, Tiếng Việt lớp 2

  • Phát hành Sưu tầm
  • Đánh giá
  • Lượt tải 441
  • Sử dụng Miễn phí
  • Cập nhật 21/12/2017

Giới thiệu

Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2017 - 2018 theo Thông tư 22

Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2017 - 2018 theo Thông tư 22 bao gồm đề thi của cả môn Toán, Tiếng Việt có bảng ma trận kèm theo.

Bộ đề này giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức thật tốt cho kỳ thi cuối học kì 1 sắp tới. Đồng thời, cũng là tài liệu tham khảo hữu ích của thầy cô khi ra đề cho học sinh của mình. 

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2 theo Thông tư 22

Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 2

Họ và tên:..................................

Lớp: 2

 

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

NĂM HỌC: 2017 - 2018

Môn: Toán – Lớp 2

Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề)

Ngày kiểm tra: ..../...../ 2017

I. TRẮC NGHIỆM: (6 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng:

Câu 1: Số liền trước của 69 là: (M1 = 1đ)

A. 60
B. 68
C. 70
D. 80 

Câu 2: Số lớn nhất có hai chữ số là: (M1 = 1đ)

A. 10
B. 90
C. 99
D. 100

Câu 3: Điền dấu (<, >, =) thích hợp vào ô trống: 23 + 45 Câu 3 90 – 30 (M1= 1đ)

A. <
B. >
C. =
D. + 

Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (M3 = 1đ)

Câu 4

A. 90
B. 35
C. 100
D. 30 

Câu 5: Số? (M1 = 1đ)

1 giờ chiều hay….. giờ

A. 12
B. 13
C. 14
D. 15 

Câu 6: (M1 = 1đ)

Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác? 

Câu 6

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4 

II. TỰ LUẬN: (4 điểm) Hoàn thành các bài tập sau:

Câu 1: Đặt tính rồi tính: (M2 = 2đ)

a, 26 + 29 b, 45 + 38 c, 41 - 27 d, 60 – 16

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 2: Nhà Lan nuôi một con bò sữa. Ngày thứ nhất con bò này cho 43l sữa. ngày thứ hai nó cho ít hơn ngày thứ nhất 18l sữa. Hỏi ngày thứ hai con bò cho bao nhiêu lít sữa? (M2 = 2đ)

Đáp án kiểm tra học kỳ I môn Toán lớp 2

I . TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)

Câu 1: Số? (M1= 1đ)

9 + 7 = .....

B. 16

Câu 2: Số lớn nhất có hai chữ số là: (M1 = 1đ)

C. 99

Câu 3: Điền dấu (<, >, =) thích hợp vào ô trống: 23 + 45 90 – 30 (M1 = 1đ)

B. >

Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (M3 = 1đ)

C. 100

Câu 5: Số? (M1 = 1đ)

1 giờ chiều hay …..giờ

B. 13

Câu 6: (M1 = 1đ)

Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác?

Câu 6

C. 3

II. TỰ LUẬN: (4 điểm)

Câu 1: Đặt tính rồi tính: (M2 = 2đ) 

Câu 1

Câu 2: (M2= 2đ) 

Bài giải:

Ngày thứ hai con bò cho số lít sữa là: (0,25 điểm)

(Hoặc Số lít sữa ngày thứ hai con bò là:)

43 – 18 = 25 ( l ) (1 điểm)

Đáp số: 25 l sữa (0,25 điểm)

Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán lớp 2

Mạch kiến thức,

kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Số và phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100.

Số câu

1

 

1

 

1

1

 

1

3

2

Số điểm

1,0

 

1,0

 

1,0

1,0

 

1,0

3,0

2,0

Đại lượng và đo đại lượng: đề-xi-mét, ki-lô-gam. lít. Xem đồng hồ.

Số câu

1

       

1

   

1

1

Số điểm

1,0

       

2,0

   

1,0

2,0

Yếu tố hình học: hình chữ nhật, hình tứ giác.

Số câu

   

1

1

       

1

1

Số điểm

   

1,0

1,0

       

1,0

1,0

Tổng

Số câu

2

 

2

1

1

2

 

1

5

4

Số điểm

2,0

 

2,0

1,0

1,0

3,0

 

1,0

5,0

5,0

 Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Toán cuối học kì 1 lớp 2

STT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Cộng

1

Số học

Số câu

01

01

02

01

5

Câu số

………

….

…..

 

2

Đại lượng và đo đại lượng

Số câu

01

 

01

 

2

Câu số

         

3

Yếu tố hình học

Số câu

01

01

   

2

Câu số

         

Tổng số câu

3

2

3

1

9

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 theo Thông tư 22

Ma trận đề kiểm tra cuối kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2

Mạch kiến thức,

kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

KQ

TL

TN

KQ

TL

 

TN

KQ

TL

TN

KQ

TL

TN

KQ

TL

Trả lời câu hỏi dựa vào nội dung bài đọc bài: Câu chuyện bó đũa

Số câu

2

 

1

 

1

   

1

4

1

Số điểm

 

 

   

Kiến thức kỹ năng Luyện từ & Câu: Đặt câu theo mẫu “ Ai làm gì?, điển dấu phẩy

Số câu

     

1

 

1

     

2

Số điểm

     

 

     

Tổng

Số câu

2

 

1

1

1

1

 

1

4

3

Số điểm

 

 

Ma trận câu hỏi đề kiếm tra môn Tiếng Việt cuối kì I học lớp 2

Số TT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Cộng

1

Anh em

Số câu

4

   

1

5

Câu số

1,2,3,6

   

7

 

2

Luyện từ và câu đặt câu thuộc chủ đề: Cha mẹ, Anh em

Số câu

 

1

1

 

2

Câu số

 

4

5

   

Tổng số câu

4

1

1

1

7

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2

A. Phần đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)

Giáo viên cho học sinh bốc thăm, sau đó các em sẽ đọc thành tiếng (mỗi học sinh đọc một đoạn hoặc cả bài trong sách giáo khoa Tiếng việt 2, tập 1 khoảng 1 phút 50 giây – 2 phút 10 giây) và trả lời câu hỏi do giáo viên chọn theo nội dung được quy định sau:

Bài 1: “Sự tích cây vú sữa” đọc đoạn: “Ở nhà cảnh vật vấn như xưa … ngọt thơm như sữa mẹ.” (trang 96)

Bài 2: “Bé Hoa”; đọc đoạn: “Bây giờ… mẹ vẫn chưa về.” (trang 121).

Bài 3: “Bà cháu”: Sách Tiếng Việt tập 1 (trang 86) đoạn: Ngày xưa ở làng kia... bao nhiêu là trái vàng, trái bạc.

II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (7 điểm)

Câu chuyên bó đũa

1. Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hòa thuận. Khi lớn lên, anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà, nhưng vẫn hay va chạm.

2. Thấy các con không thương yêu nhau, người cha rất buồn phiền. Một hôm, ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, cả trai, gái, dâu, rể lại và bảo:

- Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.

Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ gãy được. Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thông thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.

3. Thấy vậy, bốn người con cùng nói:

- Thưa cha, lấy từng chiếc bẻ thì có khó gì!

Người cha liền bảo:

- Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẽ ra thì yếu, hợp lị thì mạnh. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh.

Theo NGỤ NGÔN VIỆT NAM

Đọc thầm bài “Câu chuyện bó đũa” (Trang 112 – TV2/tập 1)

*Khoanh vào chữ cái đặt trước ý em cho là đúng trong các câu hỏi sau và hoàn thành tiếp các bài tập:

Câu 1: (1 điểm) Lúc nhỏ, những người con sống như thế nào?

A. Hay gây gổ.

B. Hay va chạm.

C. Sống rất hòa thuận.

Câu 2: (1 điểm) Người cha gọi bốn người con lại để làm gì?

A. Cho tiền.

B. Cho mỗi người con một bó đũa.

C. Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.

Câu 3: (1 điểm) Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?

A. Cởi bó đũa ra bẻ gãy từng chiếc.

B. Cầm cả bó đũa bẻ gãy.

C. Dùng dao chặt gãy bó đũa .

Câu 4: (1 điểm) Câu: “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa” thuộc kiểu câu gì?

A. Ai là gì?

B. Ai làm gì?

C. Ai thế nào?

Câu 5: (1 điểm)Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:

Quanh ta mọi vật mọi người đều làm việc.

Câu 6: (1 điểm) Người cha đã bảo các con mình làm gì?

Câu 7: (1 điểm) Người cha muốn khuyên các con điều gì?

B. Phần viết: (10 điểm)

I. Viết chính tả: (5 điểm (15 phút)

(nghe – viết) bài: “Con chó nhà hàng xóm” (Sách Tiếng việt 2, tập 1, trang 128 và 129, viết đoạn từ : “ Ngày hôm sau … và nô đùa”

 

Con chó nhà hàng xóm

Ngày hôm sau, bác hang xóm dẫn Cún sang với Bé. Bé và Cún càng thân thiết. Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê …Bé cười, Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít. Thỉnh thoảng Cún muốn chạy nhảy và nô đùa.

II/ Phần tập làm văn: (5 điểm) (25 phút)

Viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) kể về gia đình em , dựa theo gợi ý dưới đây:

a) Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai?

b) Bao nhiêu tuổi, hiện đang đi học hay làm nghề gì?

c) Nói về từng người trong gia đình em?

d) Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?