Mẫu số 01/MGTH: Văn bản đề nghị miễn (giảm) thuế Mẫu miễn giảm thuế

  • Phát hành Bộ Tài chính
  • Đánh giá 1 đánh giá
  • Lượt tải 878
  • Sử dụng Miễn phí
  • Dung lượng 45 KB
  • Cập nhật 24/07/2013

Giới thiệu

Mẫu số 01/MGTH: Văn bản đề nghị miễn (giảm) thuế ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài Chính như sau:

Mẫu số 01/MGTH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC
ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính)

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------
............, ngày .......... tháng ........ năm .....

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ MIỄN (GIẢM) THUẾ

 Kính gửi: ... (tên cơ quan thuế) .....

Tên người nộp thuế: …………………………………..........….………………………

Mã số thuế: ………………………………………………..........……………………..

Địa chỉ: …………………………………………………….…….........………………

Quận/huyện: ..................................... Tỉnh/thành phố: ..................................................

Điện thoại: …………………… Fax: ………...…… E-mail: ……….......……………

Đề nghị được miễn (giảm) thuế với lý do và số thuế miễn (giảm) cụ thể như sau:

1. Lý do đề nghị miễn (giảm) thuế:

- .........................................................................................................................................

(ghi rõ loại thuế đề nghị miễn (giảm); căn cứ pháp lý và căn cứ thực tế để đề nghị miễn (giảm) thuế: thuộc đối tượng, trường hợp được miễn (giảm) nào, lý do cụ thể như: thu nhập thấp, nghỉ kinh doanh, thiên tai, địch họa, tai nạn bất ngờ, bị lỗ (ghi cụ thuể số tài sản bị thiệt hại, số lỗ)... Trường hợp đề nghị miễn (giảm) thuế tài nguyên thì cần ghi rõ thêm loại tài nguyên, địa điểm, hình thức khai thác, nơi tiêu thụ).

2. Xác định số thuế được miễn:

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT Loại thuế đề nghị miễn (giảm)
Kỳ
tính thuế
Số tiền thuế đề nghị miễn (giảm)
Số tiền thuế đã nộp (nếu có)
(1) (2) (3) (4) (5)
1. Thuế TNDN      
2. Thuế TTĐB      
... ....      
  Cộng      

3. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao)

(1) …………......

(2) .........................

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./. 

Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn:

 

 

Xác nhận của cơ quan kiểm lâm trực tiếp quản lý rừng:
(đối với cá nhân, hộ gia đình) 

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)