Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 4 năm 2017 - 2018 theo Thông tư 22 Đề thi giữa học kỳ 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4

  • Phát hành Sưu tầm
  • Đánh giá
  • Lượt tải 1.929
  • Sử dụng Miễn phí
  • Cập nhật 06/11/2017

Giới thiệu

Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 4 năm 2017 - 2018 theo Thông tư 22 bao gồm nhiều đề của cả môn Toán, Tiếng Việt, có hướng dẫn chấm và bảng ma trận đề thi kèm theo. Đây sẽ là tài liệu hữu ích cho các em học sinh lớp 4 ôn thi thật tốt để đạt kết quả cao. Đồng thời, cũng là tài liệu tham khảo cho thầy cô khi ra đề cho các em học sinh. Mời thầy cô cùng các em học sinh tham khảo nội dung chi tiết dưới đây:

Đề thi giữa học kì 1 môn tiếng Việt lớp 4 năm 2017 - 2018 theo Thông tư 22   

1. Đọc hiểu văn bản (4 điểm)

Cho bài văn sau:

Về thăm bà

Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng gian nhà cũ không có gì thay đổi. Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gõi khẽ:

- Bà ơi!

Thanh bước xuống dưới giàn thiên lý. Có tiếng người đi, rồi bà, mái tóc bạc phơ, chống gậy trúc ở ngoài vườn vào. Thanh cảm động và mừng rỡ, chạy lại gần.

- Cháu đã về đấy ư?

Bà ngừng nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương:

- Đi vào trong nhà kẻo nắng, cháu!

Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình cũng như những ngày còn nhỏ.

- Cháu đã ăn cơm chưa?

- Dạ chưa. Cháu xuống tàu về đây ngay. Nhưng cháu không thấy đói.

Bà nhìn cháu, giục:

- Cháu rửa mặt đi, rồi nghỉ kẻo mệt!

Thanh đến bên bể múc nước vào thau rửa mặt. Nước mát rượi và Thanh cúi nhìn bóng mình trong lòng bể với những mảnh trời xanh.

Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy thanh thản và bình yên như thế. Căn nhà, thửa vườn này như một nơi mát mẻ và hiền lành. Ở đấy, lúc nào bà cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh.

(Theo Thạch Lam – Tiếng Việt 4 tập 1 năm 1998)

Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Không gian trong ngôi nhà của bà khi Thanh trở về như thế nào? M1

a. Ồn ào.                  b. Nhộn nhịp.               c. Yên lặng.                   d. Mát mẻ.

Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Dòng nào dưới đây cho thấy bà của Thanh đã già? M1

a. Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ.

b. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.

c. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ.

d. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, miệng nhai trầu.

Câu 3: Tìm những từ ngữ thích hợp điền chỗ chấm M2

Thanh cảm thấy …………………………………………… khi trở về ngôi nhà của bà.

Câu 4: Vì sao Thanh đã khôn lớn rồi mà vẫn “cảm thấy chính bà che chở cho mình cũng như những ngày còn nhỏ”? M3

Câu 5: Nếu em là Thanh, em sẽ nói gì với bà? (Viết 4 – 5 câu) M4

2. Kiến thức Tiếng Việt (3 điểm)

* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:

Câu 6: Trong từ bình yên, tiếng yên gồm những bộ phận nào cấu tạo thành? M1

a. Âm đầu và vần.                           b. Âm đầu và thanh.

c. Vần và thanh.                               d. Âm đầu và âm cuối.

Câu 7: Dòng nào sau đây chỉ có từ láy? M2

a. che chở, thanh thản, mát mẻ, sẵn sàng.

b. tóc trắng, thanh thản, mát mẻ, sẵn sàng.

c. che chở, thuở vườn, mát mẻ, sẵn sàng.

d. che chở, thanh thản, âu yếm, sẵn sàng.

Câu 8: Trong câu “Thanh đến bên bể múc nước vào thau rửa mặt.” M2

a. Có 1 động từ (đó là……………………………………….)

b. Có 2 động từ (đó là……………………………………….)

c. Có 3 động từ (đó là……………………………………….)

d. Có 4 động từ (đó là……………………………………….)

Câu 9: Gạch chân dưới từ ngữ có nghĩa của tiếng tiên khác với nghĩ của tiếng tiên trong từ đầu tiên: M2

tiên tiến, trước tiên, thần tiên, tiên phong, cõi tiên, tiên quyết.

Câu 10: Khi trình bày câu nói của một nhân vật, ta có thể kết hợp với những dấu nào? Hãy lấy ví dụ cho mỗi trường hợp đó. M3

Đáp án, hướng dẫn chấm môn tiếng Việt lớp 4

I. Đọc thành tiếng (3 điểm)

II. Đọc hiểu văn bản và kiến thức tiếng Việt (7 điểm)

Đáp án

Hướng dẫn chấm

Điểm

1. Đọc hiểu văn bản

Câu 1: Khoanh c

Câu 2: Khoanh b

Câu 3:

được bà che chở, thanh thản, bình yên

Câu 4:

Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương.

Câu 5: Học sinh có thể viết”

Bà ơi, cháu rất nhớ và thương bà. Bà ở nhà một mình chắc là rất buồn. Cháu sẽ thường xuyên về thăm bà. Bà phải sống thật khỏe mạnh, sống lâu trăm tuổi bà nhé.

2. Kiến thức tiếng Việt

Câu 6: Khoanh c

Câu 7: Khoanh a

Câu 8: Khoanh c (đó là đến, múc, rửa)

 

 

Câu 9: tiên tiến, trước tiên, thần tiên, tiên phong, cõi tiên, tiên quyết.

Câu 10:

Khi trình bày câu nói của một nhân vật, ta có thể kết hợp với dấu hai chấm và dấu ngoặc kép hoặc dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng.

Ví dụ:

Cách 1: Bà tiên nói: “Con thật hiếu thảo.”

Cách 2: Bà tiên nói:

- Con thật hiếu thảo.

Câu 1: Khoanh đúng

Câu 2: Khoanh đúng

Câu 3: Điền đúng

 

Câu 4:

- Nếu có ý đúng, có thể ghi điểm theo các mức 0,75 – 0,5 – 0,25 điểm

Câu 5:

- Nếu có ý đúng, có thể ghi điểm theo các mức 1,25- 1 -0,75 – 0,5 – 0,25 điểm

 

 

 

Câu 6: Khoanh đúng

Câu 7: Khoanh đúng

Câu 8:

Khoanh đúng

Điền đúng

Câu 9:

Gạch chân đúng 1 từ

Câu 10:

- Trả lời đúng

 

 

 

 

- Tìm ví dụ đúng và đủ hai cách

4 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

 

1 điểm

 

 

 

1,5 điểm

 

 

 

 

 

3 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,5 điểm

0,25 điểm

1 điểm

0,5 điểm

 

0,5 điểm

Bảng ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4

TT

Chủ đề

Mức 1 (20%)

Mức 2

(30%)

Mức 3 (30%)

Mức 4 (20%)

Tổng

   

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Đọc thành tiếng

Số điểm

 

3 đ

2

Đọc hiểu văn bản

Số câu

2

   

1

 

1

 

1

2

3

   

Số điểm

   

0,5đ

 

 

1,5đ

   

Câu số

1, 2

   

3

 

4

 

5

   

3

Kiểm tra kiến thức Tiếng Việt

Số câu

1

 

3

   

1

   

4

1

   

Số điểm

0,5đ

 

1,5đ

   

   

   

Câu số

6

 

7, 8, 9

   

10

       

Tổng số câu

3

 

3

1

 

2

 

1

6

4

Tổng số điểm

1,5đ

 

1,5

0,5

 

 

1,5đ

Đề thi giữa học kì 1 môn Toánlớp 4 năm 2017 - 2018 theo Thông tư 22

I/ Phần trắc nghiệm:

Khoanh tròn câu trả lời đúng

Bài 1: Đọc số sau: 24 534 142

A. Hai mươi bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai
B. Hai triệu bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai
C. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai
D. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn triệu một trăm bốn mươi hai

Bài 2. Giá trị chữ số 8 trong 4 số 8967 là:

A.8 B. 80 C. 800 D. 8000

Bài 3. Số lớn nhất trong các số: 684 257; 684 275; 684 750; 684 725

A. 684 257 B. 684 750 C. 684 275 D. 684 725

Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

5 tấn 83 kg = ...................... kg là:

A.583 B. 5830 C. 5083 D. 5038

Bài 5.

2 phút 10 giây = ................... giây là:

A. 30 B. 70 C. 210 D. 130

Bài 6: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Với a = 15 thì biểu thức: 256 – 3 x a có giá trị là:

A. 211 B. 221 C. 231 D. 241

II/ Phần tự luận:

Câu 1: Đặt tính rồi tính

845763 + 96858 607549 - 536857

Câu 2: Gia đình bác Hà năm đầu thu hoạch được 60 tạ thóc. Năm thứ hai bác Hà thu hoạch bằng năm đầu, năm thứ ba thu hoạch gấp đôi năm đầu. Hỏi trung bình mỗi năm bác hà thu hoạch bao nhiêu tạ.

Hướng dẫn chấm đề thi giữa học kì 1 môn tiếng Việt lớp 4

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)

Học sinh điền đúng mỗi câu đạt 1 điểm

Câu 1: (1 điểm) ý C

Câu 2: (1 điểm) ý D

Câu 3: (1 điểm) ý B

Câu 4: (1 điểm) ý D

Câu 5: (1 điểm) ý D

Câu 6: (1 điểm) ý A 

II/ PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm)

Câu 1: 1 điểm: Học sinh làm đúng mỗi phép tính đạt 0,5 điểm

Câu 2: 3 điểm 

 

Số tạ thóc năm thứ hai bác Hà thu hoạch được (đạt 1 điểm)

60 : 2 = 30 (tạ)

Số tạ thóc năm thứ ba bác Hà thu hoạch được (đạt 1 điểm)

60 x 2 = 120 (tạ)

Số thóc trung bình mỗi năm bác hà thu hoạch được là (đạt 1 điểm)

(60 + 30 + 120) : 3 = 70 (tạ)

Đáp số: 70 (tạ)

Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4

Mạch kiến thức,

kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

 

TỔNG

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Biết đọc, viết, so sánh các số đến lớp triệu. Nhận biết các hàng trong mỗi lóp, biết giá trị của mỗi chữ số trong mỗi số

Biết đặt tính và thực hiện phép cộng, trừ các số có đến 6 chữ số, không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp

Số câu

                   

Số điểm

                   

Đơn vị đo: Biết được các đơn vị đo khối lương yến, tạ, tấn; giây, thể kỉ

Số câu

                   

Số điểm

                   

Yếu tố hình học: Nhận biết được các loại góc, hai đường thẳng vuông góc, song song

Số câu

                   

 

Số điểm

                   

Giải toán: Giải và trình bày bài toán có đến ba bước để tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Số câu

                   

 

Số điểm

                   

Tổng

Số câu

2

 

1

4

2

1

1

 

6

5

Số điểm

2

 

1

1

2

2

1

 

6

4

Tải file để tham khảo nội dung chi tiết!