Bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2017 - 2018 theo Thông tư 22 Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 5 có bảng ma trận đề thi

  • Phát hành Sưu tầm
  • Đánh giá 1 đánh giá
  • Lượt tải 634
  • Sử dụng Miễn phí
  • Cập nhật 13/12/2017

Giới thiệu

Bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2017 - 2018 theo Thông tư 22 gồm 6 đề thi có cả bảng ma trận kèm theo, cùng hướng dẫn chấm. Giúp thầy cô tham khảo để ra đề thi cho các em học sinh lớp 5 trong kỳ thi học kì 1 sắp tới. Thầy cô có thể tham khảo trọn bộ đề thi học kì 1 lớp 5 theo Thông tư 22.

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2017 - 2018 theo Thông tư 22

Ma trận đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5

Mạch kiến thức, kỹ năng

 

Số câu và số điểm

 

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc, viết, so sánh phân số, số thập phân.

  

Số câu

2

             

2

 

Câu số

1,2

                 

Số điểm

1,5

             

2,0

 

Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.

  

Số câu

 

1

     

1

 

1

 

3

Câu số

 

4

     

5

 

10

   

Số điểm

 

1,0

     

1,0

 

1,0

 

3,0

Tính giá trị của biểu thức, tìm thành phần chưa biết.

  

Số câu

     

1

         

1

Câu số

     

6

           

Số điểm

     

1,0

         

1,0

Đo độ dài, khối lượng và diện tích.

  

Số câu

1

 

1

         

2

 

Câu số

7

 

8

             

Số điểm

1,0

 

1,0

         

2,0

 

Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm .

  

Số câu

1

       

1

     

2

Câu số

3

       

9

       

Số điểm

0,5

       

2,0

     

2,0

Giải bài toán có nội dung hình học (hình tam giác)

  

Số câu

                   

Câu số

                   

Số điểm

                   

Tổng

 

Số câu

4

1

1

1

 

2

 

1

4

6

Số điểm

3,0

1,0

1,0

1,0

 

3,0

 

1,0

4,0

6,0

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5

Câu 1: Khoanh vào trước câu trả lời đúng (1 điểm)

a. Giá trị chữ số 9 trong số 45,795 có giá trị là:

A. 90
B. 95
C. Câu 2
D. Câu 2

b. Số bé nhất trong các số: 3,445; 3,454; 3,455; 3,444 là:

A. 3,445
B. 3,454
C. 3,455
D. 3,444

Câu 2: Khoanh vào trước câu trả lời đúng (0,5 điểm)

Câu 2 viết dưới dạng số thập phân là?

A. 3,445
B. 4,03
C. 4,3
D. 4,003

Câu 3: Khoanh vào trước câu trả lời đúng (0,5 điểm)

Viết thành tỉ số phần trăm: 0,58 = …….. %

A. 5,8%
B. 0,58%
C. 58%
D. 580%

Câu 4: Đặt tính rồi tính: (1 điểm)

               A. 369,4 + 284,2                B. 516,40 - 350,28

……………………………………..

……………………………………..

……………………………………..

……………………………………..

……………………………………..

……………………………………..

Câu 5: Đặt tính rồi tính: (1 điểm)

           A. 45,54 : 18                                                           B. 25,04 x 3,5

Câu 5

Câu 6: Tìm x (1 điểm)

        x + 18,7 = 50,5 : 2,5

……………………………………..

……………………………………..

……………………………………..

Câu 7: Khoanh vào trước câu trả lời đúng: (1 điểm)

a. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 6 cm2 8 mm2 = …… cm2

A. 68
B. 6,8
C. 6,08
D. 6,008

b. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 2 tạ 50 kg = …… tạ

A. 2,50
B. 2,05
C. 250
D. 25

Câu 8: Khoanh vào trước câu trả lời đúng: (1 điểm )

Tam giác ABC có diện tích 40 cm2. Chiều cao AH có độ dài 8 cm. Độ dài đáy BC của tam giác ABC là:

A. 5cm
B. 10 cm
C. 15 cm
D. 20 cm

Câu 9: Bài toán (1 điểm)

Lớp 5A có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lại là học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó.

Bài giải

……………………………………..……………………………………..……………………………………..

……………………………………..……………………………………..……………………………………..

……………………………………..……………………………………..……………………………………..

Câu 10: (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất:

8,99 x 89,9 – 19,5 x 8,99 + 8,99 x 29,6 =

Bài giải

……………………………………..……………………………………..……………………………………..

……………………………………..……………………………………..……………………………………..

……………………………………..……………………………………..……………………………………..

 

Đáp án và hướng dẫn giải môn Toán lớp 5 học kì 1

Câu 1, 2, 6: Chọn đúng mỗi ý của câu được 0,5 điểm. cụ thể như sau:

1a. C           1b. D             2a. B                  2b. C                6a. C            6b. A 

Câu 3, 4: (2 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm, đặt tính mà tính sai không được điểm.

Câu 5: (1 điểm) x + 18,7 = 50,5 : 2,5

X + 18,7 = 20,2

X = 20,2 - 18,7

X = 1,5

Câu 7: chọn đúng câu B được 1 điểm.

Câu 8, 9, 10: Học sinh thực hiện được các yêu cầu sau: Lời giải và phép tính đúng mỗi phần được điểm cụ thể phía dưới; lời giải sai, phép tính đúng không tính điểm câu đó chỉ bảo lưu kết quả để tính điểm câu sau. Đơn vị sai không được điểm cả câu. Học sinh có cách giải khác phù hợp căn cứ theo cách giải để cho điểm phù hợp.

Câu 8: Giải

Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:

26 : 4 = 6,5 (m) (0,25 đ)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là :

26 x 6,5 = 169 (m2) (0,25 đ)

Diện tích đất làm nhà là :

169 : 100 x 62,5 = 105,625 ( m2) (0,5 đ)

Đáp số : 105,625 m2

Câu 9:

Tỉ số phần trăm của số học sinh 11 tuổi là :

100 % - 75 % = 25 % (0,5 đ)

Số học sinh 11 tuổi là :

32 : 100 x 25 = 8 (học sinh) (0,5 đ)

Đáp số : 8 học sinh

Câu 10:

8,99 x 89,9 – 19,5 x 8,99 + 8,99 x 29,6

= 8,99 x ( 89,9 – 19,5 + 29,6)

= 8,99 x 100

= 899

Lưu ý: Câu 8, 9, 10 Học sinh có cách giải khác phù hợp với đề bài, đúng được tính đủ điểm theo yêu cầu.

Phụ ghi: Làm tròn điểm VD: 5,25 = 5 ; 5,5= 6 ; 5,75= 6

Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5!